Giáo án môn Hình học Lớp 8 - Tuần 2 - Trịnh Văn Thương

Giáo án môn Hình học Lớp 8 - Tuần 2 - Trịnh Văn Thương

A/- MỤC TIÊU

- HS nắm vững định nghĩa, các tính chất, các dấu hiệu nhận biết hình thang cân.

- HS biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa và tính chất của hình thang cân trong tính toán và chứng minh, biết chứng minh tứ giác là hình thang cân.

B/- CHUẨN BỊ

GV: Thước chia khoảng, thước đo góc, compa; bảng phụ

HS: Học bài cũ, làm bài ở nhà; dụng cụ: thước chia khoảng thước đo góc

C/- PHƯƠNG PHÁP

Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề, đàm thoại gợi mở.

D/- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

 

doc 6 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 236Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học Lớp 8 - Tuần 2 - Trịnh Văn Thương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 2
Tiết 03
 HÌNH THANG CÂN
A/- MỤC TIÊU 
- HS nắm vững định nghĩa, các tính chất, các dấu hiệu nhận biết hình thang cân. 
- HS biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa và tính chất của hình thang cân trong tính toán và chứng minh, biết chứng minh tứ giác là hình thang cân. 
B/- CHUẨN BỊ
GV: Thước chia khoảng, thước đo góc, compa; bảng phụ
HS: Học bài cũ, làm bài ở nhà; dụng cụ: thước chia khoảng thước đo góc 
C/- PHƯƠNG PHÁP
Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề, đàm thoại gợi mở. 
D/- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trị
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’)
- Treo bảng phụ - Gọi một HS lên bảng 
- Kiểm btvn vài HS
- Cho HS nhận xét 
- Nhận xét đánh giá và cho điểm 
- HS làm theo yêu cầu của GV:
- Một HS lên bảng trả lời
x =1800 - 110= 700
y =1800 - 110= 700
- HS nhận xét bài làm của bạn 
- HS ghi nhớ , tự sửa sai (nếu có) 
1- Định nghĩa hình thang (nêu rõ các yếu tố của nó) (4đ)
2- Cho ABCD là hình thang (đáy là AB và CD) Tính x
vày (6đ) 
Hoạt động 2: Giới thiệu bài mới (2’)
- Ơû tiết trước (GV nhắc lại)
- Ơû tiết này chúng ta sẽ nghiên cứu về dạng đặc biệt của nó 
- Chuẩn bị tâm thế vào bài mới
- Ghi tựa bài 
§3 HÌNH THANG CÂN
Hoạt động 3: Định nghĩa (10’)
- Có nhận xét gì về hình thang trên (trong đề ktra)? 
- Một hình thang như vậy gọi là hình thang cân. Vậy hình thang cân là hình như thế nào? 
- GV tóm tắt ý kiến và ghi bảng 
- GV: Thông báo chú ý SGK.
- Đưa ra ?2 trên bảng phụ 
- GV chốt lại bằng cách chỉ trên hình vẽ và giải thích từng trường hợp
- Qua ba hình thang cân trên, có nhận xét chung là gì? 
- HS quan sát hình và trả lời (hai góc ở đáy bằng nhau)
- HS suy nghĩ, phát biểu  
- HS phát biểu lại định nghĩa 
- HS: Lắng nghe
- HS suy nghĩ và trả lời tại chỗ 
- HS khác nhận xét 
- Tương tự cho câu b, c 
- Quan sát, nghe giảng 
-HS nêu nhận xét: hình thang cân có hai góc đối bù nhau. 
1.Định nghĩa: 
Hình thang cân là hình thang có 2 góc kề 1 đáy bằng nhau
Tứ giác ABCD làHình thang cân (đáy AB, CD) 
Hoạt động 4: Tìm tính chất cạnh bên (14’)
- Cho HS đo các cạnh bên của ba hình thang cân ở hình 24 
- Có thể kết luận gì?
- Ta chứng minh điều đó ?
- GV vẽ hình, cho HS ghi GT, KL
 - Trường hợp cạnh bên AD và BC không song song, kéo dài cho chúng cắt nhau tại O các DODC và OAB là tam giác gì? 
- Thu vài phiếu học tập, cho HS nhận xét ở bảng 
- Trường hợp AD//BC ? 
- GV: Hình thang có hai cạnh bên song song thì hai cạnh bên bằng nhau. Ngược lại, hình thang có hai cạnh bên bằng nhau có phải là hình thang cân không?
- Treo hình 27 và nêu chú ý (sgk)
- Treo bảng phụ (hình 23sgk)
- Theo định lí 1, hình thang cân ABCD có hai đoạn thẳng nào bằng nhau ?
- Dự đoán như thế nào về hai đường chéo AC và BD?
- Ta phải cminh định lísau
- Vẽ hai đường chéo, ghi GT-KL?
- Em nào có thể chứng minh ?
- GV chốt lại và ghi bảng
- Mỗi HS tự đo và nhận xét.
- HS nêu định lí 
- HS suy nghĩ, tìm cách c/minh 
- HS vẽ hình, ghi GT-KL
- HS nghe gợi ý 
- Một HS lên bảng chứng minh trường hợp a, cả lớp làm vào phiếu học tập 
- HS nhận xét bài làm ở trên bảng 
- HS suy nghĩ trả lời 
- HS suy nghĩ trả lời 
- HS ghi chú ý vào vở 
- HS quan sát hình vẽ trên bảng
- HS trả lời (ABCD là hình thang cân, theo định lí 1 ta có AD = BC)
- HS nêu dự đoán  (AC = BD)
- HS đo trực tiếp 2 đoạn AC, BD
- HS vẽ hình và ghi GT-KL
- HS trình bày miệng tại chỗ
- HS ghi vào vở
2.Tính chất : 
 a) Định lí 1: 
Trong hình thang cân , hai cạnh bên bằng nhau 
 O 
 A B
 D C
cân
GT ABCD là hình thang 
 (AB//CD) 
KL AD = BC 
Chứng minh: (sgk trang 73)
Chú ý : (sgk trang 73)
b) Định lí 2: 
Trong hình thang cân, hai đường chéo bằng nhau
GT ABCD là hthang cân
 (AB//CD) 
 KL AC = BD 
Cm: (sgk trang73)
Hoạt động 5: Dấu hiệu nhận biết hình thang cân (10’)
- GV cho HS làm ?3 
- Làm thế nào để vẽ được 2 điểm A, B thuộc m sao cho ABCD là hình thang có hai đường chéo AC = BD? (gợi ý: dùng compa)
- Cho HS nhận xét và chốt lại:
+ Cách vẽ A, B thoã mãn đk 
+ Phát biểu định lí 3 và ghi bảng 
- Dấu hiệu nhận biết hthang cân?
- GV chốt lại, ghi bảng
- HS đọc yêu cầu của ?3
- Mỗi em làm việc theo yêu cầu của GV:
+ Vẽ hai điểm A, B 
+ Đo hai góc C và D 
+ Nhận xét về hình dạng của hình thang ABCD.
-HS phát biểu
- HS nhắc lại và ghi bài
3. Dấu hiệu nhận biết hình thang cân: 
 a) Định Lí 3: Sgk trang 74
b) Dấu hiệu nhận biết hình thang cân : 
1. Hình thang có góc kề một đáy bằng nhau là hình thang cân 
2. Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hthang cân 
Hoạt động 6: Dặn dị (4’)
- Học bài : thuộc định nghĩa, các tính chất , dấu hiệu nhận biết
 - Bài tập 12 trang 74 Sgk
 Áp dụng: Các trường hợp bằng nhau của tam giác.
- Bài tập 13 trang 74 Sgk
Tính chất hai đường chéo hình thang cân và phương pháp chứng minh tam giác cân 
- Bài tập 15 trang 75 Sgk
Tiết 04
 LUYỆN TẬP (Bài 3)
A/- MỤC TIÊU 
- Học sinh được củng cố và hoàn thiện lý thuyết: định nghĩa, tính chất hình thang cân, các dấu hiệu nhận biết một hình thang cân . 
- HS biết vận dụng các tính chất của hình thang cân để giải một số bài tập tổng hợp; rèn luyện kỹ năng nhận biết hình thang cân .
- Rèn luyện các thao tác phân tích, tổng hợp, xác định hướng chứng minh một bài toán hình học. 
B/- CHUẨN BỊ
GV: Bảng phụ ghi đề kiểm tra, bài tập .
HS: Học bài và làm các bài tập đã cho và đã được hướng dẫn
C/- PHƯƠNG PHÁP
 Nêu vấn đế, đàm thoại, Hoạt động nhóm
D/- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trị
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (8’)
- Cho HS sửa bài 15 (trang 75) 
- GV kiểm bài làm ở nhà của một vài HS 
- Cho HS nhận xét ở bảng 
- Đánh giá; khẳng định những chỗ làm đúng; sửa lại những chỗ sai của HS và yêu cầu HS nhắc lại cách c/m 1 tứ giác là hthang cân
- Qua bài tập, rút ra một cách vẽ hình thang cân? 
- Một HS vẽ hình; ghi GT-KL trình bày lời giải
- Cả lớp theo dõi 
- HS nêu ý kiến nhận xét, góp ý bài làm trên bảng 
- HS sửa bài vào vở 
- HS nhắc lại cách chứng minh hình thang cân
- HS nêu cách vẽ hình thang cân từ một tam giác cân
Bài 15 trang 75 Sgk
Giải
a) = (180o-Â) :2 
Þ DE // BC. 
Hình thang BDEC có nên là hình thang cân. 
b) =(1800-500) :2 = 650 = (3600-1300) :2= 1150 
Hoạt động 2: Luyện tập (35’)
Cho HS thực hiện Bài tập 16 SGK.
- Yêu cầu HS đọc đề, vẽ hình và ghi giả thiết, kết luận.
- Hướng dẫn học sinh thực hiện từng bước.
?. Để chứng minh DEDC là hình thang cân ta phải chứng minh gì?
_Ta cần CM AE = AD vậy đề bài tập trở về bt 15a/
_Đáy nhỏ là đoạn nào?
_Cạnh bên là đoạn nào?
_CM gì?
_Nếu DE = BC thì DBED thế nào?
Vì sao?
_GV sơ lược lại phương pháp giải và yêu cầu HS xung phong lên bảng.
_GV chú ý nhận xét sửa sai ngay nếu có ở bảng.
_GV nhận xét, sửa chửa.
-Cho HS đọc đề bài, GV vẽ hình lên bảng, gọi HS tóm tắt gt-kl 
- Chứng minh ABCD là hình thang cân như thế nào? 
- Với điều kiện , ta có thể chứng minh được gì? =>
- Cần chứng minh thêm gì nữa? 
=> ?
- Từ đó => ?
- Gọi 1 HS giải; HS khác làm vào nháp
- Cho HS nhận xét ở bảng 
- GV hoàn chỉnh bài cho HS 
HS đọc đề và vẽ hình ở bảng.
_DE
_BE hoặc CD
_DE = BC
_DBED cân tại E -> = 
_HS trả lời.
_HS chú ý GV sơ lược và xung phong lên bảng.
_Các HS khác chú ý bảng 
- HS khác nhận xét.
- HS đọc đề bài, vẽ hình và tóm tắt Gt-Kl.
- Hình thang ABCD có 
AC=BD
DODC cân
=> OD=OC
- Cần chứng minh DOAB cân 
=> OA=OB
AC=BD
Gọi O là giao điểm của AC và BD, ta có:
Ta có: AB// CD (gt) 
Nên: (sôletrong)
( soletrong)
Do đó DOAB cân tại O 
 Þ OA = OB (1)
Lại có (gt) 
OC = OD (2)
Từ (1) và (2) Þ AC = BD
- Nhận xét bài làm ở bảng 
- Sửa bài vào vở 
Bài tập 16 SGK tr 75:
GT
 ,
KL
 cân tại A
GT DB là đường phân giác.
 CE là đường phân giác. 
KL BEDC là hình thang cân 
 EB = ED.
CM.
Tam giác ABC cân 
nên = 
Suy ra: = 
Hai tam giác ABD và ACD có: = .
 AB = AC.
 chung.
Nên: (c.g.c)
Þ AD = AE.
Þ cân.
 =.
Mặt khác: 
= 
Vậy = 
Þ ED // BC
Þ BCDE là hình thang.
và = 
Nên BCDE là hình thang cân.
Ta lại có: = vì ED // BC
 = (BD là pg)
Vậy = 
Þ cân tại E.
Þ EB = ED 
Bài 17 trang 75 Sgk
GT hthang ABCD (AB//CD) 
 KL ABCD cân 
Giải 
Gọi O là giao điểm của AC và BD, ta có:
Ta có: AB// CD (gt) 
Nên: ( sâletrong)
 ( soletrong)
Do đó DOAB cân tại O 
 Þ OA = OB (1)
Lại có (gt) 
OC = OD (2)
Từ (1) và (2) Þ AC = BD 
Hoạt động 6: Dặn dị (2’)
- Ôn kiến thức về hình thang, hình thang cân
- Bài tập 18 trang 75 Sgk
- Bài tập 19 trang 75 Sgk
Ký Duyệt
Tổ duyệt
Ban giám hiệu duyệt
Ngày . tháng . năm 2010
Ngày . tháng . năm 2010

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_hinh_hoc_lop_8_tuan_2_trinh_van_thuong.doc