I) Mục tiêu :
– HS nắm vững công thức tímh diện tích hình chữ nhật, hìng vuông, tan giác vuông
– HS hiểu rằng để chứng minh các công thức đó cần vận dụng các tính chất của diện tích tam giác
– HS vận dụng được các công thức đã học và các tính chất của diện tích trong giải toán
II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
GV : Giáo án , thước thẳng, bảng phụ vẽ hình 121 trang 116
HS : Ôn tập công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông , hình tam giác
III) Tiến trình dạy học:
Tuần:13 Ngày soạn: 13/11/2008 Tiết: 26 đa giác - đa giác đều Ngày giảng:14/11/2008 I) Mục tiêu : HS nắm được khái niệm đa giác lồi, đa giác đều HS biết cách tính tổng số đo các góc của một đa giác Vẽ được và nhận biết một số đa giác lồi , một số đa giác đều Biết vẽ các trục đối xứng và tâm đối xứng ( nếu có ) của một đa giác đều Rèn luyện tính kiên trì trong suy luận , cẩn thận, chính xác trong vẽ hình II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : GV : Giáo án , bảng phụ vẽ các hình 112 đến 117 và hình 118 , 119, thước thẳng, thước đo góc HS : Ôn lại các khái niệm về tứ giác III) Tiến trình dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Phần ghi bảng C . R D B A G E . P . N . M Hình 119 . Q ?3 ?3 ?2 ?2 ?1 ?1 Hoạt động 1 : Khái niệm về đa giác tương tự như khái niện về tứ giác Vậy đa giác ABCDE là gì ? Một em nêu định nghĩa tứ giác lồi ? Định nghĩa đa giác lồi cũng tương tự vậy em hãy định nghĩa đa giác lồi ? Các em thực hiện Các em thực hiện Chú ý : Từ nay, khi nói đến đa giác mà không chú thích gì thêm, ta hiểu đó là đa giác lồi Các em thực hiện Quan sát đa giác ABCDEG ở hình 119 rồi điền vào chỗ tróng trong các câu sau : O ?4 ?4 Các đỉnh là các điểm : A, B, . . . . Các đỉnh kề nhau là : A và B, hoặc B và C, . . . . . . . . . Các cạnh là các đoạn thẳng : AB, BC . . . . . . Các đường chéo là các đoạn thẳng nối hai đỉnh không kề nhau: AC, CG, . . . . . . . Các góc là : A, B , . . . . . . Các điểm nằm trong đa giác ( các điểm trong của đa giác ) là: M, N, . . . . . Các điểm nằm ngoài đa giác ( các điểm ngoài của đa giác ) là: Q, . . Đa giác có n đỉnh ( n 3 ) được gọi là hình n giác hay hình n cạnh . Với n = 3, 4, 5, 6, 8 ta quen gọi là tam giác, tứ giac, ngũ giác, lục giác , bát giác . Với n = 7, 9, 10 .ta gọi là hình 7 cạnh, hình 9 cạnh, hình 10 cạnh, Các em thực hiện Hình 118 không phải là đa giác vì hai đoạn thẳng AE và ED có chung điểm E nhưng lại cùng nằm trên một đường thẳng Các đa giác ở hình 112, 113, 114 không phải là đa giác lồi vì nó không luôn nằm trong một nữa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của đa giác đó Các đỉnh là các điểm : A, B, C, D, E, G Các đỉnh kề nhau là : A và B, hoặc B và C, C và D, D và E Evà G, G và A Các cạnh là các đoạn thẳng : AB, BC, CD, DE, EG, GA Các đường chéo là các đoạn thẳng nối hai đỉnh không kề nhau: AC, CG, CE, BG, BE, BD, DG, DA, AE Các góc là : A, B , C, D, E, G Các điểm nằm trong đa giác ( các điểm trong của đa giác ) là: M, N, P Các điểm nằm ngoài đa giác ( các điểm ngoài của đa giác ) là: Q, R Tam giác đều có ba trục đối xứng Hình vuông có bốn trục đối xứng Và điểm O là tâm đối xứng Ngũ giác đều có năm trục đối xứng Lục giác đều có sáu trục đối xứng và một tâm đối xứng 1) Khái niệm về đa giác : ( SGK tr 114 ) Định nghĩa đa giác lồi Đa giác lồi là đa giác luôn nằm trong một nữa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của đa giác đó 2) Đa giác đều Địng nghĩa : Đa giác đều là đa giác có tất cả các cạnh bằng nhau và tất cả các góc bằng nhau Công thức : Tổng số đo các góc của đa giác bằng ( n – 2 ). 1800 ( n là số cạnh của đa giác ) Số đường chéo xuất phát từ một đỉnh của đa giác n cạnh là n – 3 Số đường chéo của đa giác n cạnh là IV) Hướng dẫn về nhà : Học thuộc định nghĩa đa giác lồi, đa giác đều Bài tập về nhà: Bài 2, 3, 4, 5/ 115 Tuần: 14 Ngày soạn: 18/11/2008 Tiết: 27 diện tích hình chữ nhật Ngày giảng: 19/11/2008 I) Mục tiêu : HS nắm vững công thức tímh diện tích hình chữ nhật, hìng vuông, tan giác vuông HS hiểu rằng để chứng minh các công thức đó cần vận dụng các tính chất của diện tích tam giác HS vận dụng được các công thức đã học và các tính chất của diện tích trong giải toán II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : GV : Giáo án , thước thẳng, bảng phụ vẽ hình 121 trang 116 HS : Ôn tập công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông , hình tam giác III) Tiến trình dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Phần ghi bảng a b a a ?1 ?1 ?2 ?2 a b Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ Định nghĩa đa giác lồi ? Định nghĩa đa giác đều ? Tính số đo một góc của bát giác đều ? Hoạt động 2 : Các em thực hiện Các em thực hiện Từ công thức tính diện tích hình chữ nhật hãy suy ra công thức tính diện tích hình vuông , tam giác vuông ? C B A ?3 ?3 Các em thực hiện Ba tính chất của diện tích đa giác đã được vận dụng như thế nào khi chứng minh công thức tính diện tích tam giác vuông Hoạt động 3 : Củng cố : Các em làm bài tập 6 tr 118 SGK Diện tích hình chữ nhật được tính bởi công thức nào ? Vậy diện tích hình chữ nhật tỉ lệ như thế nào với cá cạnh ? Các em làm bài tập 8 tr 118 SGK Đo cạnh ( đơn vị mm ) rồi tính diện tích tam giác vuông dưới đây : Cônh thức tính số đo một góc của đa giác đều n cạnh là Bát giác đều có n = 8 nên số đo một góc của bát giác đều là a) Diện tích hình A là diện tích 9 ô vuông, diện tích hình B cũng là diện tích 9 ô vuông b) Diện tích hình D là 8 ô vuông, diện tích hình C là hai ô vuông nên diện tích hình D gấp 4 lần diện tích hình C c) Diện tích hình E có 8 ô vuông nên diện tích hình E cũng gấp 4 lần diện tích hình C Hình vuông là hình chữ nhật có hai cạnh liên tiếp bằng nhau nên muốn tìm diện tích hình vuông ta lấy cạnh nhân cạnh Chẳng hạn , hình vuông có cạnh bằng a thì S = a.a = a2 * Một đường chéo của hình chữ nhật chia hình chữ nhật đó thành hai tam giác vuông bằng nhau Vậy muốn tìm diện tích tam giác vuông ta lấy tích độ dài hai cạnh góc vuông chia 2 Khi chứng minh công thức tính diện tích tam giác vuông ta vận dụng tính chất : – Hai tam giác bằng nhau thì có diện tích bằng nhau – Nếu một đa giác được chia thành những đa giác không có điểm trong chung thì diện tích của nó bằng tổ diện tích của những đa giác đó Bài 6 Tr 118 Giải a) Khi chiều dài tăng 2 lần, chiều rộng không đổi thì diện tích hình chữ nhật tăng lên 2 lần b) Khi chiếu dài và chiều rộng tăng 3 lần thì diện tích hình chữ nhật tăng lên 9 lần c) Khi chiều dài tăng 4 lần, chiều rộng giảm 4 lần thì diện tích hình chữ nhật không đổi Chẳng hạn : Hình chữ nhật có chiều dài là a chiều rộng là b thì S = a.b và : a) Nếu a’=2a, b’ = b thì S’ = 2ab = 2S b) Nếu a’ = 3a, b’ = 3b thì S’ = 3a.3b = 9ab = 9S c) Nếu a’ = 4a, b’ = thì S’ = 4a. = a.b = S Bài 8 Tr 118 Giải Ta đo được AB = 30 mm và AC = 25 mm Vậy diện tích tam giác vuông ABC là S = 1) Khái niệm diện tích đa giác a) Khái niệm: ( SGK tr 117 ) b) Tính chất : ( SGK tr 117 ) 2) Công thức tính diện tích hình chữ nhật Định lí : Diện tích hình chữ nhật bằng tích hai kích thước của nó S = a.b Ví dụ : Nếu a = 3,2 cm , b = 1,7 cm thì S = a.b = 3,2.1,7 = 5,44 (cm2) 3) Công thước tính diện tích hình vuông , tam giác vuông ( SGK Tr 118 ) S = a2 S = ab IV) Hướng dẫn về nhà : Học thuộc tính chất diện tích đa giác, công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông Bài tập về nhà : 7, 9, 10 , 14 Trang 118, 119 Tuần: 15 Ngày soạn: 25/11/2008 Tiết: 28 Diện tích tam giác Ngày giảng: 26/11/2008 I) Mục tiêu : Học sinh nắm vững công thức tính diện tích tam giác Học sinh biết chứng minh định lí về diện tích tam giác một cách chặt chẽgồm ba trường hợp và biết trìng bày gọn ghẽ chứng minh đó Học sinh vận dụng được công thức tính diện tích tam giác trong giải toán Học sinh vẽ được hình chữ nhật hoặc hình tam giác có diện tích bằng diện tích của một tam giác cho trước Vẽ, cát, dán cẩn thận, chính xác II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : Thước thẳng, êke, giấy rời, kéo, keo dán III) Tiến trình dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Phần ghi bảng h a H C B A A C BH Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ Phát biểu công thức tính diện tích tam giác vuông ? Tính diện tích tam giác vuông có độ dài hai cạnh góc vuông là : 2dm và 12cm Khi vẽ một tam giác thường có mấy trường hợp ? Ta đã biết tính diện tích tam giác vuông . vây với tam giác nhọn, tam giác tù thì tính diện tích như thế nào ? b) Trường hợp điể H nằm giữa hai điểm B và C Diện tích tam giác ABC sẽ bằng diện tích hai tam giác vuông nào cộng lại ? 1 2 a 1 2 3 A H C B ?1 a h 3 2 1 c) Trường hợp điểm H nằm ngoài đoạn thẳng BC thì SABC bằng ? Các em thực hiện Hoạt động 2 Củng cố : Làm các bài tập 16, 17, 18 / 121 2dm = 20cm Diện tích tam giác vuông đó là : 20. 12 = 240 (cm2) Khi vẽ một tam giác thường có ba trường hợp Tam giác vuông Tam giác nhọn Tam giác tù Với tam giác nhọn , tam giác tù ta vẽ đường cao ta sẽ được hai tam giác vuông rồi áp dụng công thức tính diện tích tam giác vuông và tính chất diện tích đa giác để tính SABC = SAHB - SAHC Tam giác nhọn Tam giác tù Định lí : Diện tích tam giác bằng nửa tích của một cạnh với chiều cao ứng với cạnh đó S = a.h ABC có diện tích là S GT AH BC KT S = BC. AH Chứng minh : Có ba trường hợp xảy ra a) Trường hợp điểm H trùng với B hoặc C ( chẳng hạn H trùng với B như hình vẽ ). Khi đó tam giác ABC vuông tại B, theo ò2, ta có : S = BC. AH b) Trường hợp điểm H nằm giữa hai điểm B và C Khi đó tam giác ABC được chia thành hai tam giác vuông BHA, và CHA, mà SBHA = S = BH. AH SCHA = S = HC. AH Vậy SABC = (BH + HC).AH =BC. AH c) Trường hợp điểm H nằm ngoài đoạn thẳng BC. Giả sử điểm C nằm giữa hai điểm B và H như hình vẽ ( HS tự chứng minh) 2 1 2 1 IV) Hướng dẫn về nhà : Học thuộc công thức tính diện tích tam giác Bài tập về nhà : Bài 19, 20, 21 trang 122 SGK Tuần : 16 Ngày soạn: 02/12/2008 Tiết: 29 luyện tập Ngày giảng:03/12/2008 I) Mục tiêu : Củng cố kiến thức lí thuyết về công thức tính diện tích tam giác Qua các bài tập học sinh nắm được cách chứng minh khác về định lí tính diện tích tam giác – Rèn luyện kỉ năng vận dụng được các công thức đã học và các tính chất của diện tích trong giải toán Rèn luyện tính kiên trì trong suy luận , cẩn thận, chính xác trong vẽ hình II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : GV : Giáo án, bảng phụ vẽ hình 133, 134, 135/ 122 HS : Học thuộc lí thuyết, giải các bài tập ra về nhà ở tiết trước III) Tiến trình dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh N H E D C B A 2cm 5cm x H C B A N K M E D A H C B Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ Phát biểu định lí tính diện tích tam giác ? Chứng minh định lí ở trường hợp điểm H nằm ngoài đoạn thẳng BC ( tam giác có một góc tù ) và C ở giữa BH Hoạt động 2 : Luyện tập Một em lên bảng giải bài tập 19 trang 122 ( GV đưa hình 133 trên bảng phụ lên bảng ) Tìm diện tích tam giác ở các hình ? Xét xem các tam giác nào có cùng diện tích ? Hai tam giác có diện tích bằng nhau có bằng nhau không ? Bài 20 Tr 122 Cho ... C và đường cao CH’ của tam giác ABC SADC = DC. AH SABC =AB. CH’ SABCD = SADC + SABC = DC. AH + AB. CH’ mà AH = CH’ ( khoảng cách của hai đương thẳng song song ) SABCD = AH( DC + AB ) Hình bình hành là hình thang đặc biệt Hình bình hành là hình thang có hai đáy bằng nhau Giải áp dụng công thức tính diện tích hình thang ta có : S = Mà a = b nên S = = = a.h B ài 26 Tr 125 Giải ABCD là hình chữ nhật nên ta có : BC = 828 : 23 = 36 m SABED = .BC = = 972 ( m2 ) B ài 27 Tr 125 Giải Hình chữ nhật ABCD và hình bình hành ABEF có cùng diện ticha vì có dáy chung là AB và có chiều cao bằng nhau 1) Công thức tính diện tích hình thang Diện tích hình thang bằng nửa tích của tổng hai đáy với chiều cao S = 2) Công thức tính diện tích hình bình hành Diện tích hình bình hành bằng tích của một cạnh với chiều cao ứng với cạnh đó S = a.h 3) Ví dụ ( SGK trang 124 ) IV. Hướng dẫn về nhà : Học thuộc công thức Bài tập về nhà : 28, 28, 30, 31 trang 126 SGK Tuần : 20 Ngày soạn: 31/12/2008 Tiết : 34 diện tích hình thoi Ngày giảng:02/01/2009 I) Mục tiêu : Học sinh nắn được công thức tính diện tích hình thoi Học sinh biết được hai cách tính diện tích hình thoi, biết cách tính diện tích của một tứ giác có hai đường chéo vuông góc Học sinh vẽ được hình thoi một cách chính xác Học sinh phát hiện và chứng minh được định lí về diện tích hình thoi II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : GV : Giáo án , thước thẳng HS : Học thuộc lí thuyết và làm các bài tập đã ra về nhà ở tiết trước III) Tiến trình dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Phần ghi bảng d2 d1 ?1 a h ?3 ?3 ?2 ?2 ?1 H D C B A Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ Phát biểu quy tắc tính diện tích hình thang, hình bình hành ? Hoạt động 2 : Diện tích hình thoi Các em thực hiện SABC = ? SADC = ? SABCD = ? Vậy để tính diện tích của một tứ giác có hai đường chéo vuông góc ta làm sao ? Các em thực hiện Hai đường chéo hình thoi có tính chất gì ? Vậy để tính diện tích hình thoi có hai đường chéo là d1 và d2 ta làm sao ? Các em sinh họat nhóm để thực hiện Hình thoi cũng là hình gì ? Vậy hãy áp dụng công thức tính diện tích hình bình hành để tính diện tích hình thoi ? Q P M B A N I Nếu ABCD là tứ giác thường thìN E D C B A M G H tứ giác MENG là hình gì ? Khi cho ABCD là hình thang cân thì hai đường chéo của nó thế nào với nhau ? Do đó hình bình hành MENG có hai cạnh kề thế nào với nhau ? Vậy tứ giác MENG là hình gì ? Muốn tìm diện tích hình thoi ta làm sao ? MN là đường gì của hình thang ? Vậy MN = ? EG là đường gì của hình thang ? Muốn tìm đường cao của hình thang khi biết diện tích và đường trung bình ta làm sao ? Củng cố : Các em làm bài tập 33 trang 128 IV) Hướng dẫn về nhà : Học thuộc các công thức Bài tập về nhà : 32, 34, 35, 36 trang 128, 129 Giải SABC = AC. BH SADC = AC. DH SABCD = SABC + SADC =AC. BH + AC. DH =AC( BH + DH ) =AC.BD Hai đường chéo hình thoi vuông góc với nhau Để tính diện tích hình thoi có hai đường chéo là d1 và d2 ta lấy d1 nhân với d2 rồi chia cho 2 Hình thoi cũng là hình bình hành Vậy công thức khác để tình diện tích hình thoi là: lấy độ dài một cạnh nhân với chiều cao S = a. h Giải : a) Ta có ME // BD và ME =BD GN // BD và GN =BD ME// GN và ME =GN =BD Vậy MENG là hình bình hành Tương tự ta có: EN // MG và EN = MG =AC Mặt khác ta có BD = AC ( hai đường chéo của hình thang cân ) ME = GN = EN = MG từ đó MENG là hình thoi b) MN là đường trung bình của hình thang nên MN = EG là đường cao của hình thang nên MN. EG = 800, Suy ra EG = 800: 40 = 20 ( m ) Diện tích bồn hoa hình thoi là : MN. EG =. 40. 20 = 400 (m2) Cho hình thoi MNPQ Vẽ hình chữ nhật có một cạnh là MP , cạnh kia bằng IN ( IN =NQ ) Ta có SMNPQ = S MPBA = MP.IN = MP ,NQ Cách tính diện tích của một tứ giác có hai đường chéo vuông góc Diện tích của một tứ giác có hai đường chéo vuông góc bằng nửa tích hai đường chéo S = AC. BD Công thức tính diện tích hình thoi Diện tích hình thoi bằng nửa tích hai đường chéo: S = 3) Ví dụ : ( SGK trang 127 ) Tuần: 21 Ngày soạn: 06/01/2009 Tiết : 34 diện tích đa giác Ngày giảng:07/01/2009 I) Mục tiêu : Nắm vững công thức tính diện tích các đa thức đơn giản, đặc biệt là các cách tính diện tích tam giác và hình thang Biết chia một cách hợp lí đa giác cần tìm diện tích thành những đa giác đơn giản mà có thể tính được diện tích Biết thực hiện các phép vẽ và đo cần thiết Cẩn thận, chính xác khi vẽ, đo, tính II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : GV : Giáo án, thước có chia khoảng , êke, máy tính bỏ túi HS : Thước có chia khoảng , êke, máy tính bỏ túi III) Tiến trình dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Phần ghi bảng H G E D C B A K I Hoạt động 1 : Cách tính diện tích của một hình bất kì Quan sát hình 148 và hình 149 SGK rồi nêu các cách phân chia đa giác để tính diện tích Ta có thể chia đa giác thành các tam giác (h 148a) hoặc tạo ra một tam giác nào đó có chứa đa giác (h 148b), do đó việc tính diện tích của một đa giác bất kì thường được quy về việc tính diện tích các tam giác b) Hình 148 Trong một số trường hợp, để việc tính toán thuận lợi ta có thể chia đa giác thành nhiều tam giác vuông và hình thang vuông(h 149) Hình 149 Để tính diện tích đa giác ABCDEGHI talàm sao ? Để tính diện tích ba hình : Hình thang vuông DEGC,hình chữ nhật ABGH và tam giác AIH Ta cần xác định số đo các cạnh nào A E D C B F G 150m 120m 50m G K H E D C B A 19 18 8 15 23 22 47 Hoạt động 2 : Luyện tập Một HS lên bảng giải Bài 37: Để tính diện tích hình ABCDE ta cần xác định số đo các đoạn thẳng nào ? Bài 38 Bài 40 : Để tính diện tích đa giác ABCDEGHI ta chia hình ABCDEGHI thành ba hình : Hình thang vuông DEGC,hình chữ nhật ABGH và tam giác AIH HS : Để tính diện tích hình ABCDE ta cần xác định số đo các đoạn thẳng BG, AC, AH, HK, KC, EH, KD Thực hiện phép đo ta có kết quả sau: BG = 19mm, AH = 8mm, AC = 47mm, HK = 18mm, KC = 22mm, EH = 15mm, KD = 23mm Bài 38 Diện tích hình chữ nhật ABCD là: Diện tích con đường hình bình hành EBGF là : = 50.120 = 6000(m2) Diện tích phần còn lại là : 18000 - 6000 = 12000 (m2) Bài 40: Diện tích hình chữ nhật chứa hồ là : 8.6 = 48 ( cm2) Diện tích cần phải trừ ra là 2 + 6 + 3 + 1,5 + 2 = 14,5 (cm2) Diện tích hồ trên hình vẽ là : 48 – 14,5 = 33,5 (cm2) Diện tích thực tế của hồ là : 33,5.100002 = 3350000000 (cm2) = 335000 (m2) Ví dụ : Thực hiên các phép vẽ và đo cần thiết để tính diện tích hình ABCDEGHI trên hình 150 Giải Ta chia hình ABCDEGHI thành ba hình : Hình thang vuông DEGC,hình chữ nhật ABGH và tam giác AIH Muốn thế phải vẽ thêm các đoạn thẳng CG, AH Để tính diện tích các hình trên , ta đo sáu đoạn thẳng CD, DE, CG, AB, AH và đường cao IK của tam giác AIH. Kết quả như sau CD = 2cm, DE = 3cm, CG = 5cm AB = 3cm, AH = 7cm, IK = 3cm Ta có : = = 3.7 = 21 (cm2) = 39,5(cm2) IV) Hướng dẫn về nhà : Làm bài tập 39 SGK Ôn tập chương II Tuần : 21 Ngày soạn: 08/01/2009 Tiết : 36 ôn tập chương II Ngày giảng:09/01/2009 I) Mục tiêu : Học sinh hiểu và vận dụng được : Định nghĩa đa giác lồi, đa giác đề Các công thức tính diện tích: Hình chữ nhật, hình vuông, hình bình hành, tam giác, hình thang, hình thoi II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : GV : Giáo án, ,thước có chia khoảng , êke, máy tính bỏ túi HS : Thước có chia khoảng , êke, máy tính bỏ túi III) Tiến trình dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh V X T S R Y G L H I K O Q P N M Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ Xem hình 156,157, 158 và trả lời các câu hỏi sau : a) Vì sao hình năm cạnh GHIKL(h 156) không phải là đa giác lồi ? b) Vì sao hình năm cạnh MNOPQ(h 157) không phải là đa giác lồi ? c)Vì sao hình sáu cạnh RSTVXY (h 158) là một đa giác lồi ? Hảy phát biểu định nghĩa đa giác lồi. Hình 156 Hình 157 hình 158 2) Điền vào chỗ trống trong các câu sau : a) Biết rằng tổng số đo các góc của một đa giác n cạnh là : .Vậy tổng số đo các góc của một đa giác 7 cạnh là . . . . b) Đa giác đều là đa giác có . . . . . . . . . . . . . . . c) Biết rằng số đo mỗi góc của một đa giác đều n cạnh là , vậy : Số đo mỗi góc của ngủ giác đều là . . . . . . . . . . Số đo mỗi góc của lục giác đều là . . . . . . . . . . . Hãy viết công thức tính diện tích của mỗi hình trong khung sau HS : a) Hình năm cạnh GHIKL(h 156) không phải là đa giác lồi vì đa giác này không nằm trên nửa mặt phẳng bờ HI hoặc LK b) Hình năm cạnh MNOPQ(h 157) không phải là đa giác lồi vì đa giác này không nằm trên nửa mặt phẳng bờ OP hoặc OM c) Hình sáu cạnh RSTVXY (h 158) là một đa giác lồi vì đa giác này luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của đa giác đó Định nghĩa đa giác lồi : Đa giác lồi là đa giác luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của đa giác đó 2) Điền vào chỗ trống trong các câu sau : a) Biết rằng tổng số đo các góc của một đa giác n cạnh là : .Vậy tổng số đo các góc của một đa giác 7 cạnh là (7 - 2) 1800 = 5. 1800 = 9000 b) Đa giác đều là đa giác có tất cả các cạnh bằng nhau và tất cả các góc bằng nhau c) Biết rằng số đo mỗi góc của một đa giác đều n cạnh là , vậy : Số đo mỗi góc của ngủ giác đều là 1080 Số đo mỗi góc của lục giác đều là 1200 h a a h a h a a b d1 d2 S = . . . . . S = . . . . . h a S = . . . . . S = . . . . . S = . . . . . S = . . . . . S = . . . . . b a h S = . . . . . 12cm 6,8 cm A D C B K E I H F D C B A H’ E O D C B A F H D C B A K 6 4 Hoạt động 2 : Luyện tập Các em giải bài tập 41 trang 132 H Các em giải bài tập 42 trang 132 Hình 160 Trên hình 160 (AC // BF), hãy tìm tam giác có diện tích bằng diện tích của tứ giác ABCD Vì sao ? Các em giải bài tập 43 trang 133 Các em giải bài tập 45 trang 133 Một em lên bảng giải Bài 41 Tr 132 Theo đề ta có : DE = EC = 12: 2 = 6 (cm) KC = 6: 2 = 3 (cm) HC = 6,8 : 2 = 3,4 (cm) IC = 3,4 : 2 = 1,7 (cm) a) 20,4(cm2) b) = = 10,2 - 2,55 = 7,65 (cm2) Bài 42 Tr 132 Giải Tam giác DAF có diện tích bằng diện tích của tứ giác ABCD vì : mà vì BH = FH’bằng khoảng cách giữa hai đường thẳng song song AC và BF nên Do đó Bài 43 Tr 133 Giải Theo tính chất hai đường chéo của hình vuông ta có : mà ( g. c. g ) Suy ra Vậy Bài 45 Tr 133 Giải Một đường cao có độ dài 5cm, thì đó là AK vì AK < AB ( 5 < 6 ) , không thể là AH vì AH < 4 Vậy 6.AH = 4.5 = 20 Suy ra AH = ( cm ) IV) Hướng dẫn về nhà : Giải các bài tập ôn tập còn lại Nghiên cứu trước bài Định lý Talet trong tam giác.
Tài liệu đính kèm: