Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 7: Luyện tập - Năm học 2012-2013

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 7: Luyện tập - Năm học 2012-2013

Hoạt động 3: Làm bài tập mới

Bài tập 1:

GV: đưa ra bài tập. Gọi một học sinh đọc đề

Cho hình thang ABCD (AB // CD). Gọi E và F theo thứ tự là trung điểm của AD và BC. Gọi K là giao điểm của AC và EF.

a/ Chứng minh rằng: AK = KC

b/ Biết AB = 4cm, CD = 10cm. Tính các độ dài EK và KF

Bài tập 26/ 80SGK

GV: em hãy cho biết C là gì của đoạn thẳng AE?

HS: là trung điểm.

GV: D là gì của đoạn thẳng BF?

HS: trung điểm

GV: vậy CD là gì của hình thang ABFE?

HS: đường trung bình

GV: theo tính chất đường trung bình của hình thang thì ta có điều gì?

HS: CD =

GV: tương tự, EF là đường trung bình của

doc 4 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 431Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 7: Luyện tập - Năm học 2012-2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 	Tiết 7
Tuần dạy: 4
 LUYỆN TẬP 
1. MỤC TIÊU:
1.1 Kiến thức: + HS được khắc sâu kiến thức về đường trung bình của tam giác và tính chất của đường trung bình của một tam giác. 
 + HS củng cố kiến thức về đường trung bình của hình thang và tính chất đường trung bình của hình thang. 
1.2 Kỹ năng: 	 + Rèn kĩ năng vẽ hình chuẩn xác.
	 + Nhận biết đường trung bình của tam giác và của hình thang.
 + Biết vận dụng tính chất của đường trung bình của tam giác và hình thang để tính độ dài đoạn thẳng.
1.3 Thái độ: Tư duy phân tích, tổng hợp qua việc tập luyện phân tích và CM các bài toán.
2. TRỌNG TÂM
	Một số bài tập liên quan đến hình thang cân, đường trung bình của tam giác, hình thang
3. CHUẨN BỊ:
 GV: thước kẻ thẳng.
 HS: SGK, thước thẳng, ôn kiến thức về đường trung bình của tam giác và của hình thang.
4. TIẾN TRÌNH:
Ổn định tổ chức: Kiểm diện lớp 
8A1:
8A2:	
 Kiểm tra miệng
 Kết hợp với luyện tập
4.3. Bài mới 	
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ 
HỌC SINH
NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1: Vào bài
Để khắc sâu kĩ năng chúng minh cũng như tính toán trong việc vận dụng kiến thức vào làm toán thì thầy và trò chúng ta cúng nhau ôn luyện qua tiết luyện tập hôm nay
Hoạt động 2: Sửa bài cũ
Bài 25/ 80 SGK
sửa bài tập 25 (7đ)
Hoạt động 3: Làm bài tập mới
Bài tập 1: 
GV: đưa ra bài tập. Gọi một học sinh đọc đề
Cho hình thang ABCD (AB // CD). Gọi E và F theo thứ tự là trung điểm của AD và BC. Gọi K là giao điểm của AC và EF.
a/ Chứng minh rằng: AK = KC
b/ Biết AB = 4cm, CD = 10cm. Tính các độ dài EK và KF
Bài tập 26/ 80SGK
GV: em hãy cho biết C là gì của đoạn thẳng AE?
HS: là trung điểm.
GV: D là gì của đoạn thẳng BF?
HS: trung điểm
GV: vậy CD là gì của hình thang ABFE?
HS: đường trung bình
GV: theo tính chất đường trung bình của hình thang thì ta có điều gì?
HS: CD = 
GV: tương tự, EF là đường trung bình của hình thang nào?
Bài tập 27/80SGK
GV: gọi học sinh đọc đề bài
Giáo viên yêu cầu một học sinh lên bảng vẽ hình
GV: cho học sinh nhận xét hình vẽ
GV: gọi học sinh viết GT, KL của bài toán này
HS: viết giả thiết và kết luận
GV: em thấy bạn viết GT, KL đúng chưa?
HS: nhận xét
GV: trong DACD có những đoạn thẳng nào bằng nhau?
HS: EA = ED và KA = KC (gt)
GV: do đó EK là gì của DABD?
HS: là đường trung bình.
GV: vậy so sánh EK và CD?
HS: EK = CD 
GV: tương tự, FK là gì của tam giác ABC? 
HS: FK = AB 
GV: từ (1) và (2) suy ra điều gì?
HS: EK+FK= 
GV: so sánh EF với EK+FK?
HS : EF £ EK + FK
Hoạt động 4: Bài học kinh nghiệm
HS: Đưa ra bài học kinh nghiệm thông qua gợi ý của giáo viên
I. sửa bài tập cũ
Bài tập 25: 
Chứng minh: 
Ta có: EA = ED ( gt) và FB = FC (gt)
Nên EF là đường trung bình của hình thang ABCD.
Suy ra EF // AB // CD (1)
Xét tam giác ABD ta có : 
 	EA = ED (gt)
 	KB = KD (gt)
Nên EK là đường trung bình của DABD
 Suy ra EK // AB (2)
Từ (1) và (2) theo tiên đề Ơclit, suy ra EF trùng với EK.
 Vậy 3 điểm: E, F, K thẳng hàng.
II/ Làm bài tập mới
 Bài tập 1: 
a/ Chứng minh rằng AK = KC
Bài tập 26:
Vì CA=CE và BD=DF nên CD là đường trung bình của hình thang ABFE
Do đó : CD = 
Tương tự, vì EF là đường trung bình cảu hình thang CDHG nên
 EF = 
Þ 12 + y =16 . 2 = 32
Þ y = 32 - 12 = 20 (cm)
Trả lời : x = 12 (cm) và y = 20 (cm)
Bài tập 27:
GT
Tứ giác ABCD EA = ED, FB = FC, KA = KC
KL
a) So sánh: EKvàCD, KF và AB
b)EF £
Chứng minh: 
a) Xét DACD ta có: EA = ED và KA = KC (gt)
Nên EK là đường trung bình DACD
Suy ra EK = CD (1)
Ta lại có: FB = FC (gt) và KA = KC (gt)
Do đó FK là đường trung bình DABC Suy ra FK = AB (2)
b)Từ (1)và(2) =>EK+FK= (3)
Với ba điểm: E, F, K ta có bất đẳng thức:
EF £ EK + FK (4)
Từ (3) và (4) suy ra: EF £ 
III. Bài học kinh nghiệm
Để tính độ dài một đoạn thẳng ta xem có thể vận dụng tính chất đường trung bình của tam giác hoặc đường trung bình của hình thang hay không
	4.4 Câu hỏi, bài tập củng cố
	Đã củng cố và luyện tập qua các bài tập
4.5. Hướng dẫn học sinh tự học 
- Đối với bài học ở tiết học này:
+Ôn lại thật chắc định nghĩa và tính chất về đường trung bình của một tam giác và đường trung bình của một hình thang. 
+Xem lại các bài tập đã làm hôm nay.
+Làm bài tập 28, SGK.
- Đối với bài học ở tiết sau
+Ôn lại phần đường trung bình của tam giác, đường trung bình của hình thang
+Chuẩn bị thước kẻ thẳng và compa, thước đo độ.
5. RÚT KINH NGHIỆM
* Ưu điểm
Nội dung:	
Phương pháp:	
Đồ dùng dạy học:	
* Khuyết điểm 
Nội dung:	
Phương pháp:	
Đồ dùng dạy học:	
* Khắc phục 	

Tài liệu đính kèm:

  • dochinh t7.doc