I. Mục tiêu
Kiến thức : Nắm được công thức tính thể tích của hình chóp đều .
Kĩ năng : Vận dụng được công thức để tính thể tích của hình chóp đều. Rèn luyện cho h/s kỹ năng tính toán .
Thái độ : Rèn tính cẩn thận, Chính xác, suy luận của HS
II. Chuẩn bị :
Chuẩn bị của GV : Mô hình hình chóp tứ giác đều, hình chóp tam giác đều. Bảng phụ ghi đề bài tập. Thước thẳng, compa, phấn màu, bút dạ.
Chuẩn bị của HS : Thước kẻ, compa, bút chì. Ôn tập tính chất tam giác đều. Định lí Pitago.
III.Hoạt động dạy học :
1) Tổ chức lớp :(1)
2) Kiểm tra bài cũ : 5
Ngµy so¹n: 20 /04/2011 Ngµy gi¶ng: / 04/2011 Tiết:66 THỂ TÍCH CỦA HÌNH CHÓP ĐỀU I. Mục tiêu Kiến thức : Nắm được công thức tính thể tích của hình chóp đều . Kĩ năng : Vận dụng được công thức để tính thể tích của hình chóp đều. Rèn luyện cho h/s kỹ năng tính toán . Thái độ : Rèn tính cẩn thận, Chính xác, suy luận của HS II. Chuẩn bị : Chuẩn bị của GV : Mô hình hình chóp tứ giác đều, hình chóp tam giác đều. Bảng phụ ghi đề bài tập. Thước thẳng, compa, phấn màu, bút dạ. Chuẩn bị của HS : Thước kẻ, compa, bút chì. Ôn tập tính chất tam giác đều. Định lí Pitago. III.Ho¹t ®éng d¹y häc : Tổ chức lớp :(1’) Kiểm tra bài cũ : 5’ *) Nêu công thức tính diện tích xung quanh hình chóp đều . *) Dựa vào hình vẽ sau hãy tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình chóp . S 17cm +) Nêu đúng công thức tính diện tích xung quanh của hình chóp Sxq = p .d Với : -/ p là nửa chu vi đáy D C -/ d là trung đoạn của hình chóp đều . O I +) Tính đúng diện tích xung quanh và diện tích toàn phần A 16cm B -/ Tính được trung đoạn : SI = = = 15 (cm) -/ Tính đúng diện tích xung quanh của hình chóp đều . Sxq = 4 . .15 . 16 = 480 (cm2) . -/ Tính đúng diện tích toàn phần của hình chóp đều . Stp = Sxq + Sđáy = 480 + 256 = 736 (cm2) Bài mới : Giới thiệu bài :GV (Đặc vấn đề) :Tương tự như hình lăng trụ đứng , sau khi ta nắm được các yếu tố của nó . Làm sao ta tính được thể tích của nó ? Thể tích của hình chóp đều có gì liên quan với thể tích của hình lăng trụ đứng ? Để giải quyết nội dung trên , hôm nay ta nghiên cứu tiết 67 . Từ đó g/v giới thiệu bài : Thể tích của hình chóp đều . Tiến trình bài dạy : TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 12’ 15’ 10’ Hoạt động 1: Cơng thức thể tích G/v giới thiệu mô hình để tìm công thức tính thể tích . G/v giới thiệu các dụng cụ để xác định thể tích hình chóp bằng phương pháp thực nghiệm . Sau đó g/v giới thiệu cách xác định thể tích của hình chóp đều bằng thực nghiệm . Vậy qua thực nghiệm , yêu cầu h/s cho biết thể tích của hình chóp đều so với thể tích hình lăng trụ đứng có cùng chiều cao và cùng cùng đáy đặt chồng khít lên nhau ? Sau đó g/v chốt lại cho h/s về thể tích của hình chóp đều qua thực nghiệm và giới thiệu cho h/s : Người ta chứng minh được rằng thể tích này cũng đúng cho mọi hình chóp . Sau đó yêu cầu h/s ghi nội dung trên vào vở . Hoạt động 2: Thí dụ Cho h/s ghi nội dung bài tập trên vào vở . Dựa vào công thức tính thể tích thì để tính tích ta cần tìm ra được các đại lượng nào ? Sau đó yêu cầu h/s tính các đại lượng trên . Từ đó hãy tính thể tích của hình chóp trên . Sau đó g/v chốt lại cho h/s về cách tính thể tích của hình chóp đều . Sau đó giới thiệu cho h/s về nội dung chú ý như SGK trang 123 . Hoạt động 3; Củng cố GV đưa đề bài 44 tr123 SGK lên bảng phụ a/ Thể tích không khí trong lều là bao nhiêu ? b/ Xác định số vải bạc cần thiết để dựng lều (không tính đến đường viền, neap gấp) GV cho HS hoạt động nhóm làm bài tập 45 tr124 SGK GV cho HS kiểm tra bài làm của vài nhóm. H/s theo dõi các dụng cụ mà g/v giới thiệu để tìm thể tích của hình chóp đều . H/s quan sát thực nghiệm để đưa ra kết quả của thể tích hình chóp đều . Thể tích của hình chóp đều bằng thể tích của hình lăng trụ đứng có cùng chiều cao và có cùng đáy đặt chồng khít lên nhau Hs/ chú ý nội dung mà g/v chốt lại về cách tính thể tích của hình chóp đều . H/s ghi nội dung tính thể tích vào vở . H/s ghi nội dung bài tập trên vào vở . Phải tính được diện tích đáy . Muồn vậy phải tính được ; -/ Cạnh của tam giác đáy . -/ Chiều cao của tam giác đáy . -/ Cạnh của tam giác đều có đường tròn ngoại tiếp bán kính R là : a = R -/ Chiều cao của tam giác đều có đường tròn ngoại tiếp R là : h = . H/s thực hiện theo yêu cầu của g/v . H/s chú ý lại về công thức tính thể tích của hình lăng trụ . H/s ghi nội dung chú ý trên vào vở . HS đọc đề bài và quan sát hình vẽ 129 SGK HS đứng tại chổ trả lời . HS hoạt động nhóm Nữa lớp làm hình 130 Nữa lớp làm hình 131 Kết quả : a) Diện tích đáy của hình chóp là : S = Thể tích hình chóp là : V = b) Diện tích đáy của hình chóp là : S = Thể tích hình chóp là : V = 1) Công thức tính thể tích : Người ta chứng minh được công thức tính thể tích của hình chóp đều : V = S . h Với : S là diện tích đáy h là chiều cao . 2) Thí dụ : Tính thể tích của một hình chóp tam giác đều , biết chiều cao của hình chóp là 6cm , bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác đáy bằng 6 cm và » 1,73 . Giải : Cạnh của tam giác đáy . a = R= 6 (cm) Diện tích đáy : S = = 27 (cm2) Thể tích hình chóp đều : V = S . h = 27. 2 » 93,42 (cm3) .Chú ý : Người ta cũng nói :”Thể tích của khối lăng trụ , khối chóp ” thay cho “ Thể tích của hình lăng trụ , hình chóp”. Bài 44 tr123 SGK S H I a) Thể tích không khí trong lều : V = S . h = . 22 . 2 = (m3) . b) Xác định thể tích bạt để dựng lều : Diện tích bạt để dựng lều chính là diện tích xung quanh của hình chóp Trong tam giác vuông SHI có SI = (cm) Sxq = 4.SSAB = 4 . . 2 . » 4 . 2,24 = 8,96 (m2) . Hướng dẫn về nhà :2’ Nắm công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích hình chóp đều. Công thức tính cạnh tam giác đều theo bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác, công thức tính diện tích tam giác đều theo cạnh của tam giác. Bài tập về nhà 46, 47 tr124 SGK Tiết sau luyện tập IV. Rĩt kinh nghiƯm bỉ sung
Tài liệu đính kèm: