I. MỤC TIÊU CỦA BÀI HỌC:
1. Kiến thức : + HS có khái niệm về hình chóp, hình chóp đều, hình chóp cụt đều (đỉnh, cạnh bên, mặt bên, mặt đáy, trung đoạn, đường cao).
+ Củng cố khái niệm đường thẳng vuông góc với mặt phẳng.
2. Kỹ năng : + Biết gọi tên hình chóp theo đa giác đáy.
+ Biết cách vẽ hình chóp tứ giác đều.
3. Thái độ : Góp phần rèn luyện tư duy cho HS.
II.PHƯƠNG PHÁP:Đàm thọai, diễn giảng
III.CHUẨN BỊ:
- GV: Giáo án, SGK, thước, Mô hình hình chóp, hình chóp tứ giác đều, hình chóp tam giác đều, hình chóp cụt đều.
- HS : Vở, SGK, Kéo, giấy.
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định tổ chức ( 1ph)
Ngày soạn:19.4 Tiết 64: hình chóp đều và hình chóp cụt đều i. mục tiêu của bài học: 1. Kiến thức : + HS có khái niệm về hình chóp, hình chóp đều, hình chóp cụt đều (đỉnh, cạnh bên, mặt bên, mặt đáy, trung đoạn, đường cao). + Củng cố khái niệm đường thẳng vuông góc với mặt phẳng. 2. Kỹ năng : + Biết gọi tên hình chóp theo đa giác đáy. + Biết cách vẽ hình chóp tứ giác đều. 3. Thái độ : Góp phần rèn luyện tư duy cho HS. ii.Phương pháp:Đàm thọai, diễn giảng iii.Chuẩn bị: - GV: Giáo án, SGK, thước, Mô hình hình chóp, hình chóp tứ giác đều, hình chóp tam giác đều, hình chóp cụt đều. - HS : Vở, SGK, Kéo, giấy. IV. Tiến trình tiết dạy: 1. ổn định tổ chức ( 1ph) Ngày dạy Lớp Tiết thứ Ghi chú 2.Kiểm tra bài cũ (0 ph)Kết hợp trong giờ 3. Dạy bài mới ( 30ph) T/gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò, ghi bảng 10ph 14ph 6ph Hoạt động 1 - GV đưa ra mô hình 1 hình chóp và giới thiệu. - Hình chóp khác hình lăng trụ đứng thế nào ? - GV đưa hình 116 chỉ rõ: Đỉnh, cạnh bên, mặt bên, mặt đáy, đường cao của hình chóp. Hoạt động 2. - GV cho HS quan sát mô hình hình chóp tứ giác đều, hình chóp tam giác đều, yêu cầu HS nhận xét mặt đáy, các mặt bên của hai hình chóp đều này. - GV hướng dẫn HS vẽ hình chóp tứ giác đều theo các bước. - GV nêu khái niệm trung đoạn (SI) của hình chóp. - Trung đoạn của hình chóp có vuông góc với mặt phẳng đáy không? Hoạt động 3. - GV đưa hình 119 (118) SGK lên bảng giới thiệu hình chóp cụt đều như SGK. - Hình chóp cụt đều có mấy mặt đáy ? - Các mặt đáy có đặc điểm gì ? 1. Hình chóp - Có một đáy là một đa giác, các mặt bên là các tam giác có cung một đỉnh. Hình chóp S.ABCD có: - Đỉnh: S. - Các cạnh bên: SA ; SB ; SC ; SD. - Đường cao SH. - Mặt bên: SAB ; SBC ; SCD ; SDA. - Mặt đáy: ABCD. 2. Hình chóp đều - Hình chóp đều là hình chóp có mặt đáy là một đa giác đều, các mặt bên là những tam giác cân bằng nhau có chung đỉnh (là đỉnh của hình chóp). Cách vẽ hình chóp tam giác đều: + Vẽ đáy hình vuông (hình bình hành). + Vẽ hai đường chéo của đáy, vẽ đường cao của hình chóp. + Đặt S trên đường cao, nối S với các đỉnh của hình vuông đáy. (Phân biệt nét khuất). 3.Hình chóp cụt đều HS nghe giảng - Có hai mặt đáy là hai đa giác đều đồng dạng với nhau, nằm trên hai mặt phẳng song song. - Các mặt bên là những hình thang cân 4. Củng cố bài học (12ph) - Yêu cầu HS làm bài tập 36 . 5. Hướng dẫn học sinh học và làm bài về nhà (2 ph) - Bài tập: 56, 57 SBT. - Luyện tập cách vẽ hình chóp, so sánh hình chóp với lăng trụ. v. rút kinh nghiệm: Ngày soạn : 19.4 Tiết 65: diện tích xung quanh của hình chóp đều I. mục tiêu của bài học: 1. Kiến thức : + HS nắm được cách tính diện tích xung quanh của hình chóp đều. + Biết áp dụng công thức tính toán đối với các hình cụ thể. + Củng cố khái niệm hình học cơ bản ở các tiết trước. 2. Kỹ năng : Luyện kĩ năng cắt, gấp hình. 3. Thái độ : Góp phần rèn luyện tư duy cho HS. ii.Phương pháp:Đàm thọai,diễn giảng III. Chuẩn bị - GV:Giáo án, SGK, Bộ hình học không gian 8 - HS : Vở, SGK, thước kẻ IV. Tiến trình tiết dạy: 1. ổn định tổ chức ( 1ph) Ngày dạy Lớp Tiết thứ Ghi chú 2.Kiểm tra bài cũ (5 ph) - Thế nào là hình chóp đều ? - GV vẽ một hình chóp tứ giác đều, Hãy chỉ trên hình đó: đỉnh, cạnh bên , mặt bên, mặt đáy, đường cao, trung đoạn của hình chóp. 3. Dạy bài mới ( 27ph) T/gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò, ghi bảng 14ph 13ph Hoạt động 1 - GV hướng dẫn HS xây dựng công thức. - Yêu cầu HS phát biểu thành lời. - Diện tích toàn phần của hình chóp tính như thế nào ? - Yêu cầu HS làm bài 43 (a). Hoạt động 2. - GV đưa hình 124 SGK lên bảng yêu cầu HS đọc đề bài. - Để tính diện tích xung quanh của hình chóp tam giác đều này ta làm thế nào ? 1.Công thức tính diện tích xung quanh của hình chóp Diện tích của mỗi mặt tam giác là: . Diện tích xung quanh của tứ giác đều là: Sxq = 4. Sxq = d. = 2ad * Diện tích xung quanh của hình chóp đều bằng tích của nửa chu vi đáy với trung đoạn. (a: nửa chu vi đáy; d: trung đoạn). Stp = Sxq + Sđ. 2. Ví dụ Sxq = pd. P = P = (cm). Vì DSBC = DABC nên trung đoạn SI bằng đường cao AI của tam giác đều ABC. Trong D vuông ABI có BAI = 300. ị BI = AI2 = AB2 - BI2 (đ/l Pytago) = 32 - ị AI = Sxq = p. d = (cm2). 4. Củng cố bài học : (10ph) - Yêu cầu HS làm bài tập 40 . - Yêu cầu HS vẽ hình. Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần. 5.Hướng dẫn học sinh học và làm bài về nhà(2 ph) - Nắm vững công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình chóp đều. - Làm bài tập: 41, 42, 43 (b, c) . v. rút kinh nghiệm: Ngày soạn:20.4 Tiết 66: thể tích của hình chóp đều i. mục tiêu của bài học: 1. Kiến thức : HS hiểu được cách xác định và nhớ được công thức tính thể tích hình chóp đều. 2. Kỹ năng : Biết vận dụng công thức vào việc tính thể tích của hình chóp đều. 3.Thái độ : Góp phần rèn luyện tư duy cho HS. ii.Phương pháp:Đàm thọai, diễn giảng iii. Chuẩn bị: - GV: Giáo án, SGK,bộ hình học không gian 8 - HS : Vở, SGK, thước kẻ IV. Tiến trình tiết dạy: 1. ổn định tổ chức ( 1ph) Ngày dạy Lớp Tiết thứ Ghi chú 2.Kiểm tra bài cũ (5 ph) - Nêu công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình chóp đều. - Chữa bài tập 43 (b) SGK. 3. Dạy bài mới ( 26ph) T/gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò, ghi bảng 11ph 15ph Hoạt động 1. - GV giới thiệu dụng cụ và nêu phương pháp tiến hành như SGK. - Yêu cầu 2 HS lên thực hiện thao tác và nêu nhận xét. Hoạt động 2. - Yêu cầu HS đọc đề bài SGK. - GV vẽ hình lên bảng. - GV gợi ý: Xét tam giác vuông BHI có: HBI = 300. - GV lưu ý HS cần ghi nhớ các công thức này để sử dụng khi cần thiết. - Yêu cầu một HS đọc chú ý SGK. 1. Công thức tính thể tích Người ta chứng minh đựơc: Vchóp = S.h (S: diện tích đáy; h: chiều cao). áp dụng: Tính thể tích của một hình chóp tứ giác đều, biết cạnh của hình vuông đáy bằng 6 cm, chiều cao hình chóp bằng 5 cm. V = S.h = 62. 5 = 60 (cm3). 2. Ví dụ S h I A C H a B a) Tam giác vuông BHI có: <I = 900 ; <HBI = 300 BH = R ị HI = (tính chất tam giác vuông). Có: BI2 = BH2 - HI2 (đ/l Pytago). BI2 = R2 - . BI2 = Vậy a = BC = 2BI = R ị R = . b) AI = AH + HI = R AI = SABC = SABC = Tính cạnh a của tam giác đáy: a = R = 6 (cm). Diện tích tam giác đáy: S = S = (cm2). Thể tích của hình chóp: V = S.h = . 27. . 6 ằ 54. 1,73 ằ 93,42 (cm3). - Chú ý : SGK 4. Củng cố bài học ( 10ph) - Yêu cầu HS làm bài tập 44 + 45 SGK 5.Hướng dẫn học sinh học và làm bài tập về nhà(2 ph) - Học thuộc cách tính thể tích hình chóp - Làm bài tập 46, 47 (124 SGK). v. rút kinh nghiệm: Ngày soạn:20.4 Tiết 67: ôn tập chương iv i. mục tiêu của bài học: 1. Kiến thức : + HS được hệ thống hoá các kiến thức về hình lăng trụ đứng và hình chóp đều đã học trong chương. + Thấy được mỗi liên hệ giữa các kiến thức đã học với thực tế. 2. Kỹ năng : Vận dụng các công thức đã học vào dạng bài tập nhận biết, tính toán 3 Thái độ : Góp phần rèn luyện tư duy cho HS. ii. phương pháp: Thực hành,đàm thoại III. Chuẩn bị: - GV: +Giáo án, bảng tóm tắt chương IV + Bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập. + Thước kẻ, com pa, ê ke, phấn màu. - HS :+ Vở,Ôn tập lí thuyết theo các câu hỏi ôn tập ở SGK và làm các bài tập theo yêu cầu của GV.Đọc bảng tóm tắt chương IV SGK. + Thước kẻ, com pa, ê ke,. IV. Tiến trình tiết dạy: 1.ổn định tổ chức ( 1ph) Ngày dạy Lớp Tiết thứ Ghi chú 2.Kiểm tra bài cũ ( 0ph) Kết hợp trong giờ 3. Dạy bài mới ( 41ph) T/gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò, ghi bảng 10ph 31ph Hoạt động 1. - GV đưa ra hình vẽ phối cảnh của hình hộp chữ nhật đưa ra các câu hỏi 1, 2 tr.125 SGK. - GV đưa tiếp hình vẽ phối cảnh của hình lập phương và hình lăng trụ đứng tam giác để HS quan sát và trả lời câu hỏi 3. - Yêu cầu HS nêu các công thức tính diện tích, thể tích các khối hình. Hoạt động 2. - Yêu cầu HS làm bài 51 . Cả lớp chia làm bốn dẫy mỗi dãy làm một câu. - GV nhắc lại diện tích tam giác đều cạnh a bằng . - Diện tích của hình lục giác đều bằng 6 diện tích tam giác đều cạnh a. - Diện tích hình thang cân ở đáy bằng 3 diện tích tam giác đều cạnh a. Yêu cầu HS làm bài tập 57. A B O D C 1. Ôn tập lý thuyết Học sinh trả lời theo SGK. 2. Luyện tập Bài 51:a) Sxq = 4a.h . Stp = 4ah + 2a2= 2a (2h + a). V = a2. h. b) Sxq = 3a.h. Stp = 3ah + 2 = 3ah + = a (3h + ) ;V = . h c) Sxq = 6a. h Sđ = 6. Stp = 6a h + = 6a. h + 3a2 . V = h d) Sxq = 5a. h ; Sđ = Stp = 5ah + 2. = 5ah + = a (5h + ) V = . H 2) Cạnh của hình thoi đáy là: AB = (đ/l Pytago). AB = = 5a. Sxq = 4. 5ah = 20ah. Sđ = 8 . 6a = 24a2. Stp = 20ah + 2. 24a2 = 20ah + 48a2 = 4a (5h + 12a) V = 24a2. h Bài 57 (129): Diện tích đáy của hình chóp là: Sđ = (cm2) V = Sđ. h = 25. 20 V ằ 288,33 (cm2) 4. Củng cố bài học ( 0ph) 5.Hướng dẫn học sinh học và làm bài về nhà (3 ph) - Học lí thuyết, xem lại các bài tập đã chữa. V. rút kinh nghiệm: Ngày soạn: 21.4 Tiết 68 : ôn tập học kỳ ii i. mục tiêu của bài học: 1. Kiến thức : + Hệ thống các kiến thức cơ bản của chương III về tam giác đồng dạng + Luyện tập các bài tập về các loại tứ giác , tam giác đồng dạng 2. Kỹ năng : Thấy được sự liên hệ giữa các kiến thức đã học với thực tế. 3. Thái độ : Góp phần rèn luyện tư duy cho HS. ii. phương pháp: Thực hành, đàm thoại c. Chuẩn bị: - GV: + Giáo án, Bảng hệ thống kiến thức về định lí Ta lét, tam giác đồng dạng + Ghi sẵn đề bài và hình vẽ của một số bài tập. + Thước kẻ, com pa, phấn màu. - HS : + Chuẩn bị các câu hỏi ôn tập cuối năm (GV cho) và các bài tập ôn cuối năm. + Thước kẻ, com pa, ê ke. IV. Tiến trình tiết dạy: 1.ổn định tổ chức ( 1ph) Ngày dạy Lớp Tiết thứ Ghi chú 2.Kiểm tra bài cũ ( 0ph) Kết hợp trong giờ 3. Dạy bài mới ( 41ph) T/gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò, ghi bảng 15ph 28ph Hoạt động 1 1) Phát biểu định lí Ta lét - Thuận. - Đảo. - Hệ quả. GV đưa lên bảng phụ. 2) Phát biểu định lí về tính chất đường phân giác trong tam giác. GV đưa lên bảng phụ: AD là tia phân giác BAC AE là tia phân giác BAx ị 3) Tam giác đồng dạng: a) Định nghĩa hai tam giác đồng dạng. b) Các định lí về tam giác đồng dạng: - Định lí Tr.71 SGK về tam giác đồng dạng. - Trường hợp đồng dạng thứ nhất của hai tam giác (c.c.c) - Trường hợp đồng dạng thứ hai của hai tam giác (c.g.c). - Trường hợp đồng dạng thứ ba của hai tam giác (g.g) - Trường hợp đồng dạng đặc biệt của hai tam giác vuông. A A' M N B C B' C' B B' A C A' C' Hình vẽ sẵn đưa lên bảng phụ. Hoạt động 2 Bài 1: Cho tam giác ABC, các đường cao BD, CE cắt nhau tại H. Đường vuông góc với AB tại B và đường vuông góc với AC tại C cắt nhau ở K. Gọi M là trung điểm của BC. a) Chứng minh DADB DAEC. b) Chứng minh HE . HC = HD . HB c) Chứng minh H, M, K thẳng hàng. d) Tam giác ABC phải có điều kiện gì thì tứ giác BHCK là hình thoi ? là hình chữ nhật ? GV vẽ hình minh hoạ câu d). E D B C K A º H B C K Bài 8 tr.133 SGK. (Đề bài và hình vẽ đưa lên bảng phụ). B B' C A C' Bài 7 tr.152 SBT. (Đề bài đưa lên bảng phụ) Một tam giác có độ dài ba cạnh là 6 cm, 8 cm và 13 cm. Một tam giác khác đồng dạng với tam giác đã cho có độ dài ba cạnh là 12 cm, 9 cm và x cm. Độ dài x là: A. 17,5 cm B. 15 cm C. 17 cm D. 19,5 cm. Hãy chọn câu trả lời đúng. 1. Tam giác đồng dạng HS phát biểu định lí Ta lét. (như SGK) HS phát biểu định lí. x A E B D C HS lần lượt phát biểu các định lí và nêu tóm tắt định lí dưới dạng kí hiệu. + MN // BC ị DAMN DABC. + ị DA'B'C' DABC. + và <A' = <A ị DA'B'C' DABC. + <A' = <A và <B' = <B ị DA'B'C' DABC. + DABC (<A = 900) DA'B'C' (<A' = 900) và ị DA'B'C' DABC. 2. Bài tập Bài 1: GV yêu cầu HS lên vẽ hình. A E D B C K HS chứng minh: a) Xét DADB và DAEC có: <D = <E = 900 (gt) <A chung ị DADB DAEC (gg). b) Xét DHEB và DHDC có: <E = <D = 900 (gt) <EHB = <DHC (đối đỉnh) ị DHEB DHDC (gg) ị ị HE . HC = HD . HB. c) Tứ giác BHCK có: BH // KC (cùng ^ AC) CH // KB (cùng ^ AB) ị Tứ giác BHCK là hình bình hành. ị HK và BC cắt nhau tại trung điểm mỗi đường. ị H, M, K thẳng hàng. d) Hình bình hành BHCK là hình thoi Û HM ^ BC. Vì AH ^ BC (tính chất ba đường cao) ị HM ^ BC Û A,H,M thẳng hàng Û DABC cân ở A. * Hình bình hành BHCK là hình chữ nhật Û BCK = 900 Û BAC = 900 (Vì tứ giác ABKC đã có B = C = 900) Û DABC vuông ở A. Bài 8: HS trình bày miệng. DABC DAB'C'. ị ị hay ị B'B = (m). Bài 7: - Kết quả. Độ dài x là D. 19,5 cm vì ị x = (cm) 4. Củng cố bài học ( 0ph) 5.Hướng dẫn học sinh học và làm bài về nhà (3 ph) - Học lí thuyết, xem lại các bài tập đã chữa, chuẩn bị kiểm tra học kỳ V. rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: