I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Hs nắm được mặt đáy, mặt bên của hình lăng trụ đứng từ đó xác định đúng diện tích, thể tích cảu nó.
2. Kĩ năng: Hs có kĩ năng trong việc nhìn hình không gian, thành thạo các công thức tính, ôn lại các quan hệ song song, vuông góc.
3. Thái độ: Say mê, cẩn thận, chính xác.
II. CHUẨN BỊ : Các dụng cụ: thước, phấn, bảng phụ .
III. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, thuyết trình,hỏi đáp, diễn giảng.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Tuần: Ngày soạn: 15/04/2012 Tiết: 62 Ngày dạy: ./04/2012 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Hs nắm được mặt đáy, mặt bên của hình lăng trụ đứng từ đó xác định đúng diện tích, thể tích cảu nó. 2. Kĩ năng: Hs có kĩ năng trong việc nhìn hình không gian, thành thạo các công thức tính, ôn lại các quan hệ song song, vuông góc. 3. Thái độ: Say mê, cẩn thận, chính xác. II. CHUẨN BỊ : Các dụng cụ: thước, phấn, bảng phụ . III. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, thuyết trình,hỏi đáp, diễn giảng. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động1 :Ổn định tổ chức, kiểm tra bài củ (10’) - Nêu công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng và giải thích các đại lượng trong công thức đó. - Gv treo hình vẽ 111 bảng phụ. - Hãy nêu cách tính thể tích và diện tióh toàn phần? + Hãy xác định các mặt đáy, mặt bên - Gv yêu cầu hs nhận xét. - Gv yêu cầu hs nêu cách tìm mặt bên, mặt đáy của hình lăng trụ. - Hs sửa bài tập 30ab - Hs sửa bài tập 30c/114. - Hs dưới lớp xác định các mặt của hình. - Các mặt vuông góc với hai mặt còn lại là mặt bên. I. Sửa bài tập: Bài 30/114: V = ½.6.8.3 =72(cm3) Stp = Sxq + 2Sđáy = (6+8+).3 +6.8 =(6+8+10).3 +48 = 120(cm2) Hc V= V1 + V2 = 1.3.4 + 1,3,1 = 15 (cm3) Stp = 2.3+3.1+1.3+3.3+1.3+4.3+2(4.1+1.1) = 46 (cm2) Hoạt động 2: Luyện tập (30’) - Gv treo bảng phụ - Gv yêu cầu hs thảo luận nhóm gọi nhóm nhanh nhất lên bảng sửa bài tập này. - Gv nhận xét và cho điểm. - Các cạnh nào song song với AD? Vì sao? - Cạnh nào song song với AB, vì sao? - Tìm đường thẳng song song với (EFGH), vuông góc với (EFGH). - Gv nhận xét. -Hãy xác định tên gọi các hình ở H114? - Xác định các mặt, các cạnh? -Hãy tìm các cạnh bằng nhau và giải thích, các cạnh đó như thế nào với 2 mặt đáy? - Hs thảo luận nhóm và nhóm nhanh nhất lên bảng trình bày. - Hs nhận xét. - Cạnh EH, BC, FG - EF - Hs trả lời. - Hs lắng nghe. - Hs xác định tên gọi của các hình lăng trụ đứng dựa vào mặt đáy. - Hs xác định các mặt, các cạnh để tính thể tích diện tích. - Hs trả lời. II. Luyện tập: Bài 31/115: LT1 LT2 LT3 CCLTĐTG 5cm 7cm 3cm CCTGĐ 4cm 2,4 cm 5cm Cạnh TUCHTGĐ 3cm 5cm 6cm DT Đ 6cm2 7cm 15cm2 TTLTĐ 30 cm3 49cm3 0,045l=45cm3 Bài 33/115: Bài 34/116: Thể tích hộp xà phòng: 28.8 = 204(cm3) Thể tích hộp sô – cô –la : 12.9 = 108 (cm3) Hoạt động 3: Củng cố và dặn dò (5’) * Dặn dò: - Ôn lại công thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật, hình lập phương, hình lăng trụ. - Làm bt 32,35/116. * HD: Bài 35 - Hãy tính thể tích bằng cách tính diện tích đáy trước. Diện tích đáy là tổng diện tích của 2 tam giác. - Tìm hiểu hình chóp có là hình nào trong số các hình đã học không?Vì sao? - Chuẩn bị 1 tờ giấy hình vuông, kéo. - Lắng nghe.
Tài liệu đính kèm: