I/ Mục tiêu:
• Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích hình, xác định đúng đáy, chiều cao của hình lăng trụ.
• Biết vận dụng các công thức tính diện tích, thể tích của hình lăng trụ.
• Củng cố khái niệm s/song, vuông góc giữa đường, mặt, Tiếp tục rèn kĩ năng vẽ hình không gian.
II/ Chuẩn bị: SGK; thước; phấn màu.
III/ Tiến trình:
A/ Ổn định lớp:
B/ Kiểm bài cũ:
1/ Nêu công thức tính thể tích lăng trụ đứng?
2/ Tính thể tích và diện tích toàn phần của lăng trụ đứng tam giác:
30/114 H111a/
Diện tích đáy của lăng trụ là: Sđ = = 24cm2.
Thể tích lăng trụ là: V = Sđ . h = 24.3 = 72cm3.
Cạnh huyền của tam giác vuông là: = 10cm.
Diện tích xung quanh của lăng trụ là: Sxq = (6 + 8 + 10).3 = 72cm2.
Diện tích toàn phần của lăng trụ là: Stp = Sxq + 2Sđ = 72 + 2.24 = 120cm2.
H111b/
Tam giác đáy thoả 102 = 82 + 62 nên là tam giác vuông.
Diện tích đáy của lăng trụ là: Sđ = = 24cm2.
Thể tích lăng trụ là: V = Sđ . h = 24.3 = 72cm3.
Diện tích xung quanh của lăng trụ là: Sxq = (6 + 8 + 10).3 = 72cm2.
Diện tích toàn phần của lăng trụ là: Stp = Sxq + 2Sđ = 72 + 2.24 = 120cm2.
T62. LUYỆN TẬP. I/ Mục tiêu: Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích hình, xác định đúng đáy, chiều cao của hình lăng trụ. Biết vận dụng các công thức tính diện tích, thể tích của hình lăng trụ. Củng cố khái niệm s/song, vuông góc giữa đường, mặt, Tiếp tục rèn kĩ năng vẽ hình không gian. II/ Chuẩn bị: SGK; thước; phấn màu. III/ Tiến trình: A/ Ổn định lớp: B/ Kiểm bài cũ: 1/ Nêu công thức tính thể tích lăng trụ đứng? 2/ Tính thể tích và diện tích toàn phần của lăng trụ đứng tam giác: 30/114 H111a/ Diện tích đáy của lăng trụ là: Sđ == 24cm2. Thể tích lăng trụ là: V = Sđ . h = 24.3 = 72cm3. Cạnh huyền của tam giác vuông là: = 10cm. Diện tích xung quanh của lăng trụ là: Sxq = (6 + 8 + 10).3 = 72cm2. Diện tích toàn phần của lăng trụ là: Stp = Sxq + 2Sđ = 72 + 2.24 = 120cm2. H111b/ Tam giác đáy thoả 102 = 82 + 62 nên là tam giác vuông. Diện tích đáy của lăng trụ là: Sđ == 24cm2. Thể tích lăng trụ là: V = Sđ . h = 24.3 = 72cm3. Diện tích xung quanh của lăng trụ là: Sxq = (6 + 8 + 10).3 = 72cm2. Diện tích toàn phần của lăng trụ là: Stp = Sxq + 2Sđ = 72 + 2.24 = 120cm2. C/ Bài mới: Hoạt động của thầy, trò Hoạt động của trò Làm thế nào nhằm tính thể tích và diện tích toàn phần của hình đã cho? Ta coi hình đã cho gồm 2 hình hộp chữ nhật có cùng chiều cao ghép lại là h = 3. Trong lăng trụ 1, để tính h1 phải làm thế nào? Từ Sđ = Þ h1=. Trong lăng trụ 2, cần tính ô nào trước? Tính Sđ == 7cm2. Trong lăng trụ 3, 0,045 l = 0,045dm3 = 45cm3. Sau khi vẽ thêm nét khuất, hãy cho biết AB song song với những cạnh nào? Đáy là các mặt nào? Cạnh bên bằng mấy? AB // FC // ED. Đáy là tam giác BCD và DAEF. Chiều cao là 8cm. Muốn tính khối lượng khi biết kh/l riêng và thể tích ta làm thế nào? Sử dụng: m = D . V. Trong bài 33/115, hãy quan sát hình vẽ để trả lời theo các yêu cầu và giải thích. Tính diện tích đáy như thế nào? Diện tích đáy của hình là: Sđ = SABC + SADC = = + = 28cm2. 30/114 H111c/ Diện tích đáy của hình là: 4.1 + 1.1 = 5cm2. Thể tích của hình là: V = Sđ . h = 5.3 = 15cm3. Chu vi đáy là: 4 + 1 + 3 + 1 + 1 + 2 = 12cm. Diện tích xung quanh là: 12.3 = 36cm2. Diện tích toàn phần của hình là: 36 + 2.5 = 46cm2. 31/115 Điền số thích hợp vào chỗ trống trong bảng sau: Lăng trụ 1 Lăng trụ 2 Lăng trụ 3 Chiều cao LT (h) 5cm 7cm 3cm Chiều cao D đáy (h1) 4cm 2,8cm 5cm Cạnh D ứng với h1 (Sđ) 3cm 5cm 6cm Diện tích đáy (Sđ) 6cm2 7cm2 15cm2 Thể tích LT (V) 30cm3 49cm3 0,045l= 45cm3 32/115 a/ Vẽ thêm nét khuất EF, FC, AF. AB // FC // ED. b/ Tính thể tích lưỡi rìu? Sđ == 20cm2. V = Sđ . h = 20.8 = 160cm3. c/ Đổi đơn vị: 160cm3 = 0,16dm3. Khối lượng của lưỡi rìu là: 7,874 . 0,16 » 1,26kg. 33/115 a/ Hãy kể tên các cạnh song song với AD? AD // BC // EH // FG. b/ Hãy kể tên cạnh song song với AB? AB // EF. c/ Hãy kể tên các đg/thẳng song song với mặt/ph (EFGH)? Đó là: AB; BC; CD; DA. d/ Hãy kể tên các đg/thẳng song song với (DCGH)? Đó là: AE; BF. 35/116 Diện tích đáy là: Sđ =+= 28cm2. Thể tích của hình là: V = Sđ .h = 280cm3. D/ Củng cố theo từng phần: IV/ Hướng dẫn ở nhà: Tiếp tục ôn thuộc các công thức tính diện tích, thể tích của hình lăng trụ. Nắm chắc các khái niệm song song; vuông góc giữa đg/th , mặt Giải các bài tập: 34/116 và 41, 43, 44/118 (SBT). Chuẩn bị:”Hình chóp đều và hình chóp cụt đều”./.
Tài liệu đính kèm: