Giáo án môn Hình học Lớp 8 - Tiết 55 đến 65 - Lê Văn Tuấn

Giáo án môn Hình học Lớp 8 - Tiết 55 đến 65 - Lê Văn Tuấn

I. Mục tiêu bài học

- Từ mô hình trực quan, GV giúp HS nắm được dấu hiệu hai đường thẳng song song, đường thẳng // vối mặt phẳng, hai mặt phẳng //. Củng cố cách tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật.

- Rèn luyện thêm thao tác so sánh, tương tự của tư duy qua việc so sánh sự // của hai đương thẳng, giữa đường thẳng với mặt phẳng, giữa hai mặt phẳng.

- Kĩ năng nhận biết đường thẳng song song với mặt phẳng, bước đầu nhận biết hai mặt phẳng //.

II. Phương tiện dạy học

- GV: Mô hình, một số vật dụng trong lớp học để giới thiệu hai mặt phẳng //. Bảng phụ vẽ hình bài KTBC

- HS: Xem lại kiến thức về cách tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật (l5), bảng nhóm.

III. Tiến trình

 

doc 22 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 227Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Hình học Lớp 8 - Tiết 55 đến 65 - Lê Văn Tuấn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	 Tiết 55	HÌNH HỘP CHỮ NHẬT
I. Mục tiêu bài học 
Từ mô hình trực quan, GV giúp HS nắm trắc các yếu tố của hình hộp chữ nhật, biết xác định số đỉnh, số mặt, số cạnh của một hình hộp chữ nhật, từ đó làm quen với các khái niệm điểm, đường thẳng, đoạn thẳng, mặt phẳng trong không gian. Bước đầu làm quen với khái niệm đường cao trong không gian. 
Rèn kĩ năng nhận biết hình hộp trong thực tế.
Giáo dục cho HS tính thực tế của các khái niệm toán học.
II. Phương tiện dạy học 
GV: Mô hình hình hộp chữ nhật, hình hộp lập phương, một số vật dụng hình hộp, bảng phụ, bảng phụ hình 69, 71a, thước thẳng.
HS: Thước có chia khoảng, chuẩn bị bài tập. 
III. Tiến trình 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Hình thành khái niệm hình hộp chữ nhật.
GV dựa trên mô hình hình hộp chữ nhật và hình vẽ 69 Sgk giới thiệu cho HS khái niệm hình hộp chữ nhật và hình hộp lập phương.
Hình hộp chữ nhật có bao nhiêu đỉnh, mặt, cạnh?
Hãy lấy một số VD về hình hộp chữ nhật trong thực tế? 
GV treo bảng phụ hình 71a cho HS thảo luận ?.
Xem hình vẽ và chỉ ra tất cả các mặt, các định, các cạnh .
GV chú ý các gọi và ghi hình 
Hộp chữ nhật cho HS.
Hoạt động 2: Tìm khái niệm mới.
Trên hình vẽ, liên hệ với các khái niệm đã biết trong hình học phẳng, các điểm A, B,  và các cạnh AB, AC,  là những gì?
Hoạt động 4: Củng cố
Phối hộp các câu hỏi của bài 1, 2, 3 Sgk/96 GV cho HS thảo luận nhóm và yêu cầu đại diện lên trình bày.
GV cho HS nhận xét bài làm.
GV hướng dẫn HS ghép hình bài tập 4 để có hình lập phương, chú ý cho HS hai mặt đáy.
8 đỉnh, 6 mặt (là hình chữ nhật) 12 cạnh.
HS lấy một số VD trong thực tế
HS thảo luận nhóm và trình bày tại chỗ.
Các mặt là: ABCD, A’B’C’; 
ABB’A’, DCD’C’, ADD’A’; BCB’C’.
Các đỉnh là: A; B; C; D; A’; B’; C’; D’
Các cạnh là: AB, BC, CD, DA, A’B’, B’C’, C’D’, D’A’, AA’, BB’, CC’, DD’
Các đỉnh A, B, C,  là các điểm
Các cạnh AB, AC,  là các đoạn thẳng
Các mặt ABCD, A’B’C’D’,  là một phần của mặt phẳng đó. 
GV chú ý cho HS đường thẳng đi qua hai điểm A, B thì nằm hoàn toàn trong mặt phẳng đó.
GV giới thiệu chiều cao của hình hộp chữ nhật trên mô hình và trên hình vẽ.
HS thảo luận nhóm và trình bày.
HS nhận xét, bổ sung.
1. Hình hộp chữ nhật
 Cạnh 
 Mặt 
 Đỉnh 
 Hình hộp chữ nhật 
 Hình hộp lập phương
2. Mặt phẳng và đường thẳng.
 B
 A 
 D C
 B’ 
 A’ 
 D’ C’
*Các đỉnh A,B, C,..là các điểm 
*Các cạnh AB, BC,.. là các đoạn thẳng.
*Các mặt ABCD, A’B’C’D’,  là một phần của mặt phẳng.
3. Bài tập
Bài 1 Sgk/96
Các cạnh bằng nhau của hình hộp chữ nhật ABCDA’B’C’D’ là: AB=DC=MN=PQ
AD=BC=NP=MQ
AM=BN=CP=DQ
Bài 2 Sgk/96
a/ Có vì mặt CBB1C1 có CB1 là đường chéo và O là trung điểm nên đường chéo còn lại cũng đi qua O. Vậy O thuộc đoạn BC1
b/ K không thuộc BB1 vì K thuộc DC mà BB1 và DC không có điểm chung nên K không thuộc BB1 
Hoạt động 5: Dặn dò
Về xem kĩ lý thuyết về hình hộp chữ nhật, hình hộp lập phương, các kiến thức về đỉnh, cạnh, mặt, cạnh chung, đỉnh chung của các mặt.
BTVN: bài 3, 4 Sgk/97; bài 5 Sbt/105
Tiết 56 	HÌNH HỘP CHỮ NHẬT (tt)
I. Mục tiêu bài học 
Từ mô hình trực quan, GV giúp HS nắm được dấu hiệu hai đường thẳng song song, đường thẳng // vối mặt phẳng, hai mặt phẳng //. Củng cố cách tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật.
Rèn luyện thêm thao tác so sánh, tương tự của tư duy qua việc so sánh sự // của hai đương thẳng, giữa đường thẳng với mặt phẳng, giữa hai mặt phẳng.
Kĩ năng nhận biết đường thẳng song song với mặt phẳng, bước đầu nhận biết hai mặt phẳng //.
II. Phương tiện dạy học 
GV: Mô hình, một số vật dụng trong lớp học  để giới thiệu hai mặt phẳng //. Bảng phụ vẽ hình bài KTBC
HS: Xem lại kiến thức về cách tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật (l5), bảng nhóm.
III. Tiến trình 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: KTBC
GV treo bảng phụ (hình vẽ)
a/ kể tên các mặt của hình hộp chữ nhật trên
b/ BB’ và AA’ có nằm trong một mp’ không? Có thể nói AA’//BB’ không? Vì sao?
c/ AD và BB’ có hay không có điểm chung?
Hoạt động 2: Hai đường thẳng // trong khong gian
GV sử dụng mô hình cùng một số cây thẳng nhỏ để giới thiệu hai đường thẳng //, cắt nhau, không cắt nhau cùng với mặt phẳng của nó.
GV Tìm ra các khái niệm về hai đướng thẳng //, cắt nhau, chéo nhau.
GV chú ý cho HS hai đường thẳng chéo nhau AB và DD’ thuộc hai mặt phẳng đối nhau.
Hoạt động 3: Tìm kiến thức mới
Quan sát hình vẽ
BC // B’C’ không?
BC có chứa trong mp(A’B’C’D’) không?
Hãy tìm vài đường thẳng có quan hệ như thế?GV giới thiệu khái niệm một đường thẳng // với một mặt phẳng.
GV cho HS thảo luận nhóm ?.3 chú ý chỉ nêu 4 trường hợp và lập luận nêu rõ lí do //.
Hoạt động 4: Tìm kiến thức mới
GV giới thiệu dấu hiệu nhận biết hai mặt phẳng // bằng mô hình.
AB và AD cắt nhau tại A và chúng chứa trong mặt phẳng ABCD.
AB//A’B’; AD//A’D’ nghĩa là AB và AD quan hệ như thế nào với mp A’B’C’D’?
A’B’, và A’D’ cắt nhau tại A’ và nằm trong mp A’B’C’D’ thì ta nói rằng mp ABCD // mpA’B’C’D’
Hãy tìm trong hình vẽ nhưng mp // với nhau?
Hoạt động 5: Củng cố:
GV treo bảng phụ ghi nội dung bài thảo luận cho HS thảo luận nhóm 
 B C
 A D
 B’ C’’ 
 A D’ 
HS trả lời tại chỗ:
a/ Các mặt là: ABCD, A’B’C’D’, 
b/ BB’ và AA’ nằm cùng trong một mặt phẳng, AA’//BB’ vì AA’ và BB’ là hai cạnh đối của hình chữ nhật ABB’A’
c/ AD và BB’ khong có điểm chung. 
HS suy nghĩ và trả lời dựa trên hình vẽ, mô hình 
BC //B’C’ 
HS tìm và chỉ ra một số đường thẳng có tính chất như thế.
HS thảo luận ?.3 và trình bày trong bảng nhóm
*AB//A’B’ và ABmp(A’B’C’D’)
Vậy AB//mp(A’B’C’D’)
*AD//A’D’ và AD mp(ABCD) 
Vậy AD //mp(ABCD) 
HS làm bài tập miệng, trả lời theo câu hỏi của GV
Nội dung câu hỏi:
Cho ABCDA’B’C’D’ là hình hộp chữ nhật 
a/ những đường thẳng nào // với mp(DCC’D’)
b/ BC song song với những mp’ nào? có trong hình vẽ.
C/ chứng minh BCD’A’ là hình bình hành, từ đó có nhận xét gì về mối quan hệ giữa cạnh Dc’ và mặt ABB’A’?
HS thảo luận và trình bày trong bảng nhóm.
1. Hai đường thẳng // trong không gian. 
Trong không gian:
-a//b nếu a,bmp();=Þ
VD: AA’ //BB’; 
+Nếu a//b và b//c => a//c
VD: AB//DC và DC//D’C’ nên AB//D’C’
- Hai đường thẳng cắt nhau là hai đường thẳng cùng nằm trong một mặt phẳng và có một điểm chung. 
2. Đường thẳng // với mặt phẳng. 
 A B
 D C 
 A’ B’ 
 D’ C’
*Đường thẳng // với mặt phẳng
 BC// mp(A’B’C’D’)
*Hai mặt phẳng // với nhau:
mp(ABCD) // MP(A’B’C’D’)
 a//a’; b//b’
 a cắt b; a’cắt b’
 a, a’ mp(ABCD)
 b, b’ mp(A’B’C’D’)
 Hoạt động 6: Dặn dò
Về học kĩ lí thuyết, xem kĩ cách lập luận để suy ra các quan hệ song song.
Tiết 59 	THỂ TÍCH HÌNH HỘP CHỮ NHẬT
I. Mục tiêu bài học 
Dựa vào mô hình cụ thể giúp HS nắm khái niệm và dấu hiệu nhận biết một đường thẳng với một mặt phẳng, hai mặt phẳng //. Nắm lại công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật đã học ở tiểu học.
Rèn kĩ năng thực hành tính thể tích hình hoọ«p chữ nhật, bước đầu nắm được chắc chắn phương pháp chứng minh một đường thẳng với một mp’, hai mp’ //.
Giáo dục cho HS quy luật nhận thức từ trực quan à tư duy thừu tượng à kiểm tra, vận dụng thực tế.
II. Phương tiện dạy học 
GV: Bảng phụ ghi ?.1, ?.2, mô hình hình hộp chữ nhật.
HS: Bảng nhóm, đdht, chuẩn bị trước bài học.
III. Tiến trình 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: KTBC
GV sử dụng mô hình cho HS nêu cách chứng minh một đường thẳng // với một mặt phẳng và chứng minh hai mặt phẳng //.
Hoạt động 2: Tìm kiến thức mới
GV treo bảng phụ cho HS trả lời các câu hỏi tại chỗ:
GV hình thành dấu hiệu nhận biết một đường thẳng // với một mặt phẳng.
Hoạt động 3: Tập vận dụng lí thuyết vào bài tập.
-Tìm trên mô hình hãy nêu những ví dụ về đường thẳng với mặt phẳng, hai mặt phẳng vuông góc? 
GV có thể sử dụng một số mô hình để minh hoạ 
Hoạt động 4: Củng cố kiến thức cũ tìm kiến thức mới.
Ở tiểu học các em đã học cách tính thể tích hình hộp chữ nhật. Hãy nhắc lại công thức đó và tìm hiểu cơ sở vì sao có công thức đó?
GV dùng bộ mô hình để giúp HS hiểu rõ vấn đề này.
Nếu là hình hộp lập phương thì công thức tính thể tích như thế nào?
Áp dụng: Tính thể tích hình hộp lập phương có diện tích toàn phần là 96cm2. tìm thể tích hình lập phương đó. 
Hãy quan sát hình vẽ và chúng minh BFmp’(EFGH)
1 HS trả lời tại chỗ cách chứng minh, số còn lại theo dõi phần trả lời và quan sát trên mô hình, để nhận xét khi GV hỏi câu hỏi tương tự.
AA’AD vì 
AA’AB vì  
HS tìm trên mô hình một số ví dụ về đường thẳng với mặt phẳng, hai mặt phẳng 
Chẳng hạn: AA’A’D’ và AA’ A’B’ nên AA’mp’(A’B’C’D’)
Các mặt phẳng AA’B’B, ADD’A’mặt phẳng A’B’C’D’ 
HS: Nếu ba kích thước của hình hộp chữ nhật là a, b, c ta có CT tính thể tích là: V = a.b.c
Nếu hình hộp lập phương có cạnh là a thì thể tích V= a3 
Thảo luận nhóm, trình bày. 
Vì hình hộp lập phương có diện tích 6 mặt bằng nhau
=> S1mặt = 96:6 = 16(cm2 )
=> Độ dài cạnh hình vuông là:
a = = 4 (cm)
Vậy thể tích hình lập phương là:
V = a3= 43 = 64(cm2)
1. Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng. Hai mặt phẳng 
 a mp’(a’,b’) ĩ aa’;ab a’ cắt b’
Chú ý:
Nếu amp’(a,b), amp’(a’,b’)
Thì mp’(a,b) mp’(a’,b’)
2. Thể tích hình hộp chữ nhật
 b
 a
 c
Vhhcn = a.b.c
Đặc biệt:
 Vhhlp = a3 
3. Áp dụng: 
a/Chứng minh BFmp’(EFGH)
Ta có:BFFE và BFFG (tính do đó BF mp’(EFGH)
b/mp’(EFGH) với những mặt phẳng nào?
*Vì BFmp’(EFGH) 
mà BF(ABFE)
=> mp’(ABFE)mp’(EFGH)
*Vì BFmp’(EFGH)
mà BFmp’(BCGF)
=> mp’(BCGF)mp’(EFGH)
Hoạt động 5: Dặn dò
Về xem kĩ lí thuyết và các suy luận để có hai mặt phẳng vuông góc vớ ... m giác ABC vuông tại C, AB=12cm, AC=4cm AA’=8cm. Tính thể tích hình lăng trụ đứng trên.
 C
 A B
 C’
 A’ B’
Do tam giác ABC vuông tại C
=> S1 đáy = 
Vậy 
V =S.h = 
3. Bài tập.
Bài 27 Sgk/113
b
5
6
4
5/2
h
2
4
3
4
h1
8
5
2
10
S
5
12
6
5
V
40
60
12
50
Hoạt động 4: Dặn dò
Về xem lại kĩ các công thức tính diện tích, thể tích các loại hình đã học tiết sau luyện tập.
BTVN: 28, 29, 31,32 Sgk/114, 115 và KT15’.
Tiết 62	 	 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu bài học 
Giúp HS ôn tập, củng cố vững trắc các kiến thức liên quan đến hình lăng trụ đứng và hình hộp chữ nhật, đặc biệt là công thức tính thể tích của các hình đó. 
Rèn kĩ năng tính toán những bài toán có liên quan đến thể tích của các hình lăng trụ đứng.
Giáo dục cho HS tính thực tế của các nội dung toán học.
II. Phương tiện dạy học 
GV: Bảng phụ vẽ hình 112, 113, 114, 115, bài 31 Sgk/115.
HS: Chuẩn bị bài tập.
III. Tiến trình
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: KT10’
GV treo bảng phụ bài 31 cho HS thực hiện.
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 32 GV treo bảng phụ vẽ hình 112 cho HS lên vẽ các nét khuất
Muốn tính được thể tích ta phải tìm được những yếu tố gì?
SĐáy ?
V?
Nêu công thức tính khối lượng đã học ở môn vật lý?
Vậy hãy tính khối lượng?
Bài 34 
GV treo bảng phụ cho HS suy nghĩ phân tích hình và tìm hướng tính thể tích.
Thể tích hình lăng trụ tính như thế nào?
Mà SABCD = ?
Vậy thể tích bằng bao nhiêu?
HS làm bài.
1 HS lên vẽ các nết khuất.
SĐáy = ½ .4.10 = 20 (cm2)
V = 20 . 8 = 160(cm3 )
m = V.D 
= 1,26(kg)
HS suy nghĩ và phân tích hình tìm hướng tính
VL. trụ = SABCD . 10
SABCD = SABC + SDCA 
= ½ .AC.BH + ½ . AC.DK
= ½ .AC.(BH + DK)
= ½ . 8 . 7 = 28(cm2)
VL. trụ=SABCD.10=28.10=280(cm3)
Đáp án: Bài 31 Sgk/115
L.trụ 1
L.trụ 2
L.trụ 3
hL trụ
5cm
7cm
0,003cm
hC.cao
4cm
2,8cm
5cm
Cạnh tương ứng chiều cao của
3cm
5cm
6cm
SĐáy
6cm2
7cm2
15cm2
VL.trụ
30cm3
49cm3
0,045 l
Bài 32 Sgk/115
Thể tích lưỡi rìu là:
V=SBCD.ED=½ .4.10.8=160(cm3) 
 (= 0,160dm3) 
Áp dụng công thức tính khối lượng ta có:
m=V.D = 0,160 . 7,874= 1,26(kg)
Bài 34 Sgk/116
a. Thể tích hộp xà phòng là
Vhộp xà phòng = 28 . 8 = 224 (cm3)
Vhộp Sôcôla = 12 . 9 = 108(cm3)
Bài 35 Sgk/116
 B
 3cm 
 A H K C
 8cm 4cm
 D
VL. trụ = SABCD . 10
Mà SABCD = SABC + SDCA 
= ½ .AC.BH + ½ . AC.DK
= ½ .AC.(BH + DK)
= ½ . 8 . 7 = 28(cm2)
Vậy: 
VL. trụ=SABCD.10=28.10=280(cm3)
Hoạt động 3: Dặn dò
Về học kĩ lý thuyết, xem lại các dạng bài tập đã làm.
Chuẩn bị trước bài 7 tiết sau học, cắt hình 118 Sgk/117.
BTVN: bài 33 Sgk/115.
Tiết 63 	HÌNH CHÓP ĐỀU VÀ HÌNH CHÓP CỤT ĐỀU
I. Mục tiêu bài học 
Dựa trên mô hình và hình vẽ, GV cho HS tiếp cận khái niệm hình chóp và hình chóp cụt đều. Qua đó nắm trắc cac yếu tố liên quan: Đỉnh, cạnh bên, mặt bên, đáy, chiều cao.
Biết gọi tên các hình chóp theo đa giác đáy, vẽ đúng hình chóp và hình chóp cụt tam giác, tứ giác đều, củng cố các khái niệm vuông góc đã học.
Cẩn thận, chính xác, linh hoạt, suy luận tư duy trong giải toán.
II. Phương tiện dạy học 
GV: Bảng phụ vẽ hình 116, 117, mô hình, bài 36.
HS: Hình 118, Đdht
III. Tiến trình
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Giới thiệu vè hình chóp.
GV dùng mô hình giới thiệu cho HS khái niệm về hình chóp, rồi treo bảng phụ hình 116 giới thiệu các yếu tố mà mô hình không có.
GV nếu đáy là một đa giác đều và cạnh mặt bên bằng nhau thì ta gọi đó là hình chóp đều GV giới thiuệ các yếu tố liên quan đến hình chóp đều, ghi bảng.
Hoạt động 2: Tìm thêm những tính chất của hình chóp đều. 
Nếu hình chóp được nhận biết như thế thì hình chóp đều có các mặt bên như thế nào?
Vị trí chân đường cao của hình chóp đối với đáy của nó?
(GV chỉ yêu cầu HS nhận biết và xem đây là bài tập đối với HS khá giỏi) 
Hoạt động 3: Làm mô hình hình chóp đều.
GV cho HS thực hiện bài tập ? đã chuẩn bị ở nhà.
GV hướng dẫn HS cách cắt bỏ một phần của hình chóp.
Hoạt động 4: Củng cố
Bài 36 GV cho HS thảo luận nhóm và trình bày tại chỗ các số liệu cần điền.
Bài 37 GV cho HS suy nghĩ và tìm câu trả lời.
Bài 38, 39 GV hướng dẫn HS cách thực hiện. Và cắt mẫu bài 39 
HS quan sát, ghi chép.
Là các tam giác cân bằng nhau và chung một đỉnh.
HS trả lời tại chỗ các khái niện tương tự.
HS thực hành gấp mô hình hình chóp đều và cắt để đi đến khái niệm hình chóp cụt đều.
1. Hình chóp
Đáy là một đa giác, các mặt bên là các tam giác có chung một đỉnh. (Kí hiệu: S.ABCD)
Đường thẳng đi qua đình và vuông góc với mặt đáy gọi là chiều cao.
2. Hình chóp đều
 Đường cao
 Cạnh bên Mặt bên 
 Trung đoạn Mặt đáy 
Hình chóp có đáy là một đa giác đều, các mặt bên là các tam giác cân bằng nhau có chung một đỉnh. 
3. Hình chóp cụt
Cắt hình chóp đều bằng một mặt phẳng // với đáy, phần hình chóp nẵm 2 giữa mặt phẳng và đáy gọi là hình chóp cụt.
Nhận xét: Các mặt bên của hình chóp cụt đều là các hình thang cân
Hoạt động 5: Dặn dò
Về xem kĩ lại các khái niệm về hình chóp, hình chóp đều, hình chóp cụt.
Chuẩn bị trước bài 8 tiết sua học.
BTVN: Hoàn thành các bài tập còn lại.
Cắt chuẩn bị trước mô hình 123.
 Tiết 64 DIỆN TÍCH XUNG QUANH CỦA HÌNH CHÓP ĐỀU 
I. Mục tiêu bài học 
Nắm chắc công thức tính diện tích xung quanh của hình chóp đều.
Kĩ năng tính toán diện tích xung quanh của hình chóp đều, kĩ năng vẽ, cắt, gấp hình để có một hình trong không gian. Kĩ năng quan sát, nhận biết hình qua nhiều góc nhìn. Củng cố các kiến thức đã học trước đó.
Cẩn thận, chính xác, linh hoạt.
II. Phương tiện dạy học 
GV: Mô hình, ghi nội dung ?.
HS: Mô hình 123, chuẩn bị trước bài học.
III. Tiến trình
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: KTBC
Nêu công thức tính diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng?
Hoạt động 2: Hình thành công thức
GV cho HS lấy mô hình đã chuẩn bị. Thảo luận nhóm và trả lời tại chỗ các câu hỏi theo ?. 
Em có nhận xét gì về tích ½ .16 có ý nghĩa gì?
6 là gì của hình chóp đều?
Vậy công thức tính diện tích xung quanh như thế nào?
Còn diện tích toàn phần tính như thế nào?
Hoạt động 3: Ví dụ
GV cho HS đọc VD Sgk/120
GV treo bảng phụ hình vẽ cho HS trả lời các câu hỏi của GV.
Muốn tính diện tích xung quanh ta phải biết được những yếu tố nào?
AB?AC?BC=?
Chu vi bằng bao nhiêu?
Trung đoạn bằng bao nhiêu? Và tính như thế nào?
Vậy diện tích xung quanh tính hhư thế nào?
GV hướng dẫn HS tính bằng các tính tổng diện tích ba tam giác đều bàng nhau (3 lần S ABC)
Hoạt động 4: Củng cố.
Bài 40 
GV cho HS đọc đề, GV hướng dẫn HS vẽ hình và tìm cách tính.
Sxq = 2p.h
HS thực hiện trên mô hình
Và tìm đáp án trả lời tại chỗ.
Nửa chu vi đáy.
Trung đoạn của hình chóp.
 Sxq = p.d
Diện tích xung quanh cộng với diện tích đáy.
Phải tính được chu vi đáy và trung đoạn.
= =3 cm
= 9 cm
Sxq = 
HS đọc đề và vẽ hình và trả lời các câu hỏi của GV.
1. Công thức tính diện tích xung quanh.
?.
 4cm
 6cm
- Số các mặt bên là: 4
- Diện tích mỗi mặt tam giác là: .4.6 = 12(cm2)
-Diện tích đáy là: 4.4=16(cm2) 
-Tổng diện tích các mặt bên là:
4..4.6 = (.16).6=48(cm2)
CTTQ:
 Sxq = p.d
p là nửa chu vi đáy.
d là trung đoạn của hình chóp đều
Chú ý:
Diện tích toàn phần của hình chóp bằng tổng của diện tích xung quanh với diện tích đáy.
2. Ví dụ Sgk/120 S
Ta có: Hình chóp S.ABC có H là tam đường tròn ngoại tiếp tam giác đều ABC, R = 3cm
AB = = 3(cm)
Trung đoạn 
Vậy Sxq = (cm2)
3. Bài tập.
Bài 40 Sgk/121
Ta có: Stp = Sxq + SABCD
Mà Sxq = p.SI
P = 120:2 = 60 cm
SI = 
SABCD = 30.30 = 900 (cm2)
Vậy Stp = 60.20+900=2100(cm2)
Hoạt động 5: Dặn dò
Về xem kĩ lý thuyết, công thức tính, cách tính trung đoạn, và định lý pitago.
Chuẩn bị trước bài 9 tiết sau học.
BTVN: 41, 42, 43 Sgk/121.
Tiết 65	THỂ TÍCH CỦA HÌNH CHÓP ĐỀU
I. Mục tiêu bài học 
HS Nắm trắc công thức tính thể tích của hình chóp đều.
Củng cố các kiến thức đã học: vuông góc, //. Rèn kĩ năng tính toán thể tích, kĩ năng quan sát, nhận biết các yếu tố từ nhiều góc nhìn.
Cẩn thận, chính xác, linh hoạt.
II. Phương tiện dạy học 
GV: Mô hình lăng trụ đứng và hình chóp đều có đáy bằng nhau.
HS: Đdht
III. Tiến trình 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: KTBC
Nêu công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng có diện tích đáy là S, chiều cao h?
Hoạt động 2: Hình thành công thức.
GV lấy mô hình và thực hiện bằng nước 
Ta thấy thể tích của hình chóp cụt như thế nào với thể tích của hình lăng trụ đứng có cùng chiều cao và đáy bằng nhau? 
Hoạt động 3: Ví dụ 
GV cho HS đọc vì dụ và gấp sách sau đó GV hướng dẫn HS thực hiện các phép tính cần thiết để tính thể tích.
GV chú ý cho HS công thức tính cạnh a của tam giác đều nội tiếp trong đường tròn bán kính R là 
Công thức tính Diện tích của tam giác đều cạnh a là:
GV hướng dẫn cho HS thực hiện vẽ hình theo bài ?.
Hoạt động 4: Củng cố
Gv cho HS thảo luận bài 45 Sgk/124
VLtrụ = S.h
HS quan sát.
Bằng một phần ba thể tích hình lăng trụ đứng.
HS thực hiện dưới sự hướng dẫn của GV
HS ghi trong vở để làm tư liệu sau này vận dụng.
HS thảo luận nhóm.
1. Công thức tính thể tích hình chóp cụt đều.
 VH chóp = .S.h
* S là diện tích đáy.
* h là chiều cao.
2. Ví dụ
Sgk/123
Vì dáy là tam giác ABC đều và nội tiếp trong đướng tròn có bàn kính là R=(cm)
=> AB = 
Vậy thể tích là:
VH chóp = 
3. Bài tập.
Bài 45 Sgk/124
a. Hình 130
 S=
Vậy thể tích là
V = 
b. Hình 131
S=
Vậy thể tích là:
V=
Hoạt động 5: Dặn dò
Về xem kĩ lại lý thuyết và các công thức liên quan: CT tính S, pitago, Ct tính thể tích các hình đã học.
BTVN: 47, 46, 48,49 Sgk/124, 125 tiết sau luyện tập.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_hinh_hoc_lop_8_tiet_55_den_65_le_van_tuan.doc