Giáo án môn Hình học Lớp 8 - Tiết 53 đến 54 (Bản đẹp)

Giáo án môn Hình học Lớp 8 - Tiết 53 đến 54 (Bản đẹp)

I. MỤC TIÊU CỦA BÀI HỌC:

1.Kiến thức : Hệ thống hoá các kiến thức về địng lí Ta-lét và tam giác đồng dạng đã học trong chương.

2. Kỹ năng : Vận dụng các kiến thức đã học vào bài tập dạng tính toán, chứng minh.

3. Thái độ : Góp phần rèn luyện tư duy cho HS.

II. PHƯƠNG PHÁP: Thảo luận nhóm, đàm thoại

III. CHUẨN BỊ:

- GV: +Giáo án, SGK, bảng tóm tắt chương III tr 89 91 SGK trên giấy khổ to.

 + Bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập.

 +Thước kẻ, com pa, ê ke, phấn màu.

- HS : +Vở, ôn tập lí thuyết theo các câu hỏi ôn tập ở SGK và làm các bài tập theo yêu cầu của GV. Đọc bảng tóm tắt chương III SGK.

 + Thước kẻ, com pa, ê ke,.

IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:

1. Ổn định tổ chức(1 ph) :

 

doc 10 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 463Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học Lớp 8 - Tiết 53 đến 54 (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 53: ôn tập chương iii 
i. mục tiêu của bài học:
1.Kiến thức : Hệ thống hoá các kiến thức về địng lí Ta-lét và tam giác đồng dạng đã học trong chương.
2. Kỹ năng : Vận dụng các kiến thức đã học vào bài tập dạng tính toán, chứng minh.
3. Thái độ : Góp phần rèn luyện tư duy cho HS.
ii. phương pháp: Thảo luận nhóm, đàm thoại
iii. Chuẩn bị: 
- GV: +Giáo án, SGK, bảng tóm tắt chương III tr 89 91 SGK trên giấy khổ to.
 + Bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập.
 +Thước kẻ, com pa, ê ke, phấn màu.
- HS : +Vở, ôn tập lí thuyết theo các câu hỏi ôn tập ở SGK và làm các bài tập theo yêu cầu của GV. Đọc bảng tóm tắt chương III SGK.
 + Thước kẻ, com pa, ê ke,.
IV. Tiến trình tiết dạy: 
1. ổn định tổ chức(1 ph) : 
Ngày dạy
Lớp
Tiết thứ
Ghi chú
2.Kiểm tra bài cũ : Kết hợp trong giờ
3. Dạy bài mới ( 42ph)
T/gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò, ghi bảng
43ph
Hoạt động 1
GV hỏi: Chương III hình học có những nội dung cơ bản nào ?
1) Đoạn thẳng tỉ lệ
- GV hỏi: Khi nào hai đoạn thẳng AB và CD tỉ lệ với hai đoạn thẳng A'B' và C'D'?
- Sau đó GV đưa định nghĩa và tính chất của đoạn thẳng tỉ lệ tr.89 SGK lên bảng phụ để HS ghi nhớ.
- Phần tính chất, GV cho HS biết đó là dựa vào các tính chất của tỉ lệ thức và tính chất dãy tỉ số bằng nhau (lớp 7).
2,3) Định nghĩa Talét thuận và đảo:
- GV: Phát biểu định lí Talét trong tam giác (thuận và đảo).
- GV đưa hình vẽ và giả thiết kết luận (hai chiều) của định lí Talét lên bảng phụ.
- GV lưu ý HS: Khi áp dụng định lí Talét đảo chỉ cần 1 trong 3 tỉ lệ thức là kết luận được a // BC.
4) Hệ quả của định lí Talét.
- GV: Phát biểu hệ quả của định lí Talét.
 +Hệ quả này được mở rộng như thế nào ?
- GV đưa hình vẽ (hình 62) và giả thiết, kết luận lên bảng phụ.
5) Tính chất đường phân giác trong tam giác.
- GV: Ta đã biết đường phân giác của một góc chia góc đó ra hai góc kề bằng nhau. Trên cơ sở định lí Talét, đường phân giác của tam giác có tính chất gì ?
 + Định lí vẫn đúng với tia phân giác ngoài của tam giác.
- GV đưa hình 63 và giả thiết, kết luận lên bảng phụ.
6) Tam giác đồng dạng
- GV: Nêu định nghĩa hai tam giác đồng dạng.
 + Tỉ số đồng dạng của hai tam giác được xác định như thế nào ?
(GV đưa hình 64 lên bảng phụ)
- Tỉ số hai đường cao tương ứng, hai chu vi tương ứng, hai diện tích tương ứng của hai tam giác đồng dạng bằng bao nhiệu ?
 (GV ghi lại các tỉ số lên bảng)
7) Định lí về đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh (hoặc phần kéo dài của hai cạnh) cộng lại.
- GV đưa hình 30 và giả thiết, kết luận của định lí lên bảng phụ.
8) Ba trường hợp đồng dạng của hai tam giác.
- GV yêu cầu ba HS lần lượt phát biểu ba trường hợp đồng dạng của hai tam giác.
- GV vẽ DABC và DA'B'C' đồng dạng lên bảng. Sau đó yêu cầu ba HS lên ghi dưới dạng kí hiệu ba trường hợp đồng dạng của hai tam giác.
 A
 A'
 B C B' C'
GV: Hãy so sánh các trường hợp đồng dạng của hai tam giác với các trường hợp bằng nhau của hai tam giác về cạnh và góc.
(GV đưa phần 6 tr.91 SGK lên bảng phụ để HS so sánh).
9) Trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông.
GV: Nêu các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông.
1. Ôn tập lý thuyết
HS: Chương III có những nội dung cơ bản là:
- Đoạn thẳng tỉ lệ.
- Định lí Talét (thuận, đảo, hệ quả).
- Tính chất đường phân giác của tam giác.
- Tam giác đồng dạng.
HS: Hai đoạn thẳng AB và CD tỉ lệ với hai đoạn thẳng A'B' và C'D' khi và chỉ khi 
HS quan sát và nghe GV trình bày.
- HS: Phát biểu định lí (thuận và đảo).
- Một HS đọc giả thiết, kết luận của định lí.
- HS: Phát biểu hệ quả của định lí Talét.
 + Hệ quả này vẫn đúng cho trường hợp đường thẳng a song song với một cạnh của tam giác và cắt phần kéo dài của hai cạnh còn lại.
- HS phát biểu tính chất đường phân giác của tam giác.
- HS: Phát biểu định nghĩa hai tam giác đồng dạng.
 + Tỉ số đồng dạng của hai tam giác là tỉ số giữa các cạnh tương ứng.
Ví dụ D A'B'C' DABC
Thì k = 
- HS: Tỉ số hai đường cao tương ứng, tỉ số hai chu vi tương ứng bằng tỉ số đồng dạng ; 
Tỉ số hai diện tích tương ứng bằng bình phương tỉ số đồng dạng.
= k2.
- HS phát biểu định lí tr.71 SGK.
- HS phát biểu ba trường hợp đồng dạng của hai tam giác.
- Ba HS lên bảng ghi.
HS1: Trường hợp đồng dạng ccc
HS2: Trường hợp đồng dạng cgc
 và B' = B
HS3: Trường hợp đồng dạng gg.
A' = A ; B' = B.
HS: Hai tam giác đồng dạng và hai tam giác bằng nhau đều có các góc tương ứng bằng nhau.
- Về cạnh: Hai tam giác đồng dạng có các cạnh tương ứng tỉ lệ, hai tam giác bằng nhau có các cạnh tương ứng bằng nhau.
Tam giác đồng dạng và tam giác bằng nhau đều có ba trường hợp (ccc, cgc, gg hoặc cgc).
HS: Hai tam giác vuông đồng dạng nếu có:
- Một cặp góc nhọn bằng nhau hoặc
- Hai cặp cạnh góc vuông tương ứng tỉ lệ hoặc
- Cặp cạnh huyền và một cặp cạnh góc vuông tương ứng tỉ lệ.
4. Củng cố bài học: Đã thực hiện trong giờ
5.Hướng dẫn học sinh học và làm bài về nhà (2 ph)
Ôn tập lí thuyết chương III
Bài tập về nhà số 59, 60, 61 tr.92 SGK.
V. rút kinh nghiệm:
Ngày dạy: Tiết 54: ôn tập chương iii 
i. mục tiêu của bài học:
1. Kiến thức : Hệ thống hoá các kiến thức về địng lí Talét và tam giác đồng dạng đã học trong chương.
2. Kỹ năng : Vận dụng các kiến thức đã học vào bài tập dạng tính toán, chứng minh.
3. Thái độ : Góp phần rèn luyện tư duy cho HS.
ii. phương pháp: phương pháp quy nạp, thảo luận nhóm, thực hành,đàm thoại
iii. Chuẩn bị: 
- GV: + Giáo án, SGK, SBT.
 + Bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập.
 + Thước kẻ, com pa, ê ke, phấn màu.
- HS : + Ôn tập lí thuyết theo các câu hỏi ôn tập ở SGK và làm các bài tập theo yêu cầu của GV.Đọc bảng tóm tắt chương III SGK.Thước kẻ, com pa, ê ke,.
iV. Tiến trình tiết dạy: 
1. ổn định tổ chức(1 ph) : 
Ngày dạy
Lớp
Tiết thứ
Ghi chú
2.Kiểm tra bài cũ (0 ph) Kết hợp trong giờ học
3. Dạy bài mới ( 40ph)
T/gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò, ghi bảng
40ph
Hoạt động 1
Bài số 56 tr.92 SGK.
Xác định tỉ số của hai đoạn thẳng AB và CD trong các trường hợp sau:
a) AB = 5 cm, CD = 15 cm.
b) AB = 45 dm, CD = 150 cm
c) AB = 5 CD
Bài 58 tr.92 SGK.
(Đưa đề bài và hình vẽ 66 SGK lên bảng phụ). A
 K H
 B I C
GV cho biết GT, KL của bài toán.
- Chứng minh BK = CH.
-Tại sao KH // BC.
Bài 52 tr.85 SGK.
(Đề bài đưa lên bảng phụ)
GV yêu cầu HS vẽ hình.
GV: Để tính được HC ta cần biết đoạn nào ?
GV yêu cầu HS trình bày cách giải của mình (miệng). Sau đó gọi một HS lên bảng viết bài chứng minh, HS lớp tự viết bài vào vở.
Bài 50 tr.75 SBT.
(Đề bài đưa lên bảng phụ)
 A
B 4 H M C
 9
GV: Để tính được diện tích DAMH ta cần biết những gì ?
- Làm thế nào để tính được AH ? HA, HB, HC là cạnh của cặp tam giác đồng dạng nào ?
- Tính SAHM.
1. Luyện tập
Bài 56.
Ba HS lên bảng cùng làm.
a) 
b) AB = 45 dm, CD = 150 cm = 15 dm.
ị 
c) 
Bài 58.
HS nêu GT, KL của bài toán.
 GT DABC; AB = AC; BH ^ AC;
 CK ^ AB ; BC = a;
 AB = AC = b. 
 KL a) BK = CH.
 b) KH // BC.
 c) Tính độ dài HK.
HS chứng minh:
a) DBKC và DCHB có:
<K = <H = 900
BC chung
KCB = HCB (do DABC cân)
ị DBKC = DCHB (trường hợp cạnh huyền, góc nhọn)
ị BK = CH.
b) Có BK = CH (c/m trên).
AB = AC (gt)
ị 
ị KH // BC (theo định lí đảo Talét).
Bài 52.
Một HS lên bảng vẽ
 A
 12
 ?
B H C
 20
- HS: Để tính HC ta cần biết BH hoặc AC.
- Cách 1: Tính qua BH.
Tam giác vuông ABC đồng dạng với tam giác vuông HBA (B chung).
ị hay 
ị HB = (cm)
Vậy HC = BC - HB.
 = 20 - 7,2 = 12,8 (cm)
- Cách 2: Tính qua AC.
AC = (Đ/l Pytago)
AC = (cm)
DABC DHAC (g-g)
ị hay 
ị HC = (cm).
Bài 50.
HS: Ta cần biết HM và AH.
HM = BM - BH.
 = 
 = (cm).
- DHBA DHAC (g-g)
ị 
ị HA2 = HB.HC = 4 . 9
ị HA = 
SAHM = SABM - SABH
 = 
 = 19,5 - 12
 = 7,5 (cm2)
4.Củng cố bài học : Đã thực hiện trong giờ
5.Hướng dẫn học sinh học và làm bài về nhà (2 ph)
Ôn tập lí thuyết chương III
Bài số 53,54,55 tr.76,77 SBT.
Chuẩn bị giờ sau kiểm tra một tiết
V. rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: Tiết 55: kiểm trachương iii 
 I. mục tiêu của bài học: 
1. Kiến thức : Học sinh thể hiện được các kiến thức về định lí Talét và tam giác đồng dạng đã học trong chương.
2. Kỹ năng : Vận dụng các kiến thức đã học vào bài tập dạng tính toán, chứng minh.
3. Thái độ : Góp phần rèn luyện tư duy cho HS.
II: Phương pháp: 
III. Chuẩn bị: 
 - GV: Chuẩn bị cho HS mỗi em một đề kiểm tra.
 - HS: Ôn tập các kiến thức trong chương và các dạng bài tập.
iV. Tiến trình tiết dạy: 
1. ổn định tổ chức( ph) : 
Ngày dạy
Lớp
Tiết thứ
Ghi chú
2.Kiểm tra bài cũ ( ph) 
3. Dạy bài mới ( 45ph): Giáo viên phát đề cho học sinh
Bài 1.Tam giác ABC có AB=15cm, AC=20cm, BC =25cm. Đường phân giác của góc BAC cắt cạnh BC tại D.
a/ Tính độ dài các đoạn thẳng DB và DC?
b/ Tính tỉ số diện tích của hai tam giác ABD và ACD?
Bài 2. Tứ giác ABCD có hai đường chéo AC và BD cắt nhau tại O, gócABD bằng góc ACD. Gọi E là giao điểm của hai đường thẳng AD và BC.
Chứng minh rằng:
a/ Tam giác AOB đồng dạng với tam giác DOC
b/ Tam giác AOD đồng dạng với tam giác BOC
c/EA.ED=EB.EC
Đáp án:
Bài 1. a/ BD = ( cm); CD = ( cm) 1.5đ
 b/ 1,5đ
Bài 2. Hình vẽ đúng : 0,5đ
a/ Chỉ ra Tam giác AOB đồng dạng với tam giác DOC theo trường hợp g.g : 2,5đ
b/ Chỉ ra Tam giác AOD đồng dạng với tam giác BOC theo trường hợp c.g.c 2,0đ
c/ Chứng minh được : 2,0đ
4.Củng cố bài học : Giáo viên thu bài, nhận xét giờ làm bài
5.Hướng dẫn học sinh học và làm bài về nhà (ph)
Làm lại bài kiểm tra vào vở bài tập
Đọc và chuẩn bị học bài đầu tiên trong chương 4
V. rút kinh nghiệm:
Câu 1: (4 điểm)
 Các câu sau đúng hay sai ?
 a) Tam giác ABC có A = 800 , B = 600.
Tam giác MNP có M = 800, N = 400
thì hai tam giác đó không đồng dạng với nhau.
b) Tam giác ABC có AB = 4 cm ; BC = 6 cm ; AC = 5 cm
Tam giác MNP có MN = 3 cm ; NP = 2,5 cm ; PN = 2 cm
thì 
c) Nếu hai tam giác có hai cạnh của tam giác này tỉ lệ với hai cạnh của tam giác kia và có một cặp góc bằng nhau thì hai tam giác đó đồng dạng với nhau.
d) Tam giác ABC có A = 900 , AB = 6 cm ; AC = 8 cm.
Đường phân giác của góc A cắt BC tại D.
thì BD = cm.
Câu 2 (6 điểm)
Cho tam giác cân ABC (AB = AC). Vẽ các đường phân giác BD và CE.
a) Chứng minh BD = CE.
b) Chứng minh ED // BC.
c) Biết AB = AC = 6 cm ; BC = 4 cm.
Hãy tính AD, DC, ED.
Biểu điểm chấm
Bài 1 (4 điểm)
s) Sai 1 điểm b) Đúng 1 điểm
c) Sai 1 điểm d) Đúng 1 điểm
Bài 2 (6 điểm)
 A - Hình vẽ đúng 0,5 điểm
 a) Chứng minh
 DABD = DCDB
 ị BD = CE 1,5 điểm
 b) Vì DABD = DACE.
 E D ị AD = AE
 Có AB = AC (gt)
 ị 
 B C ị ED // BC 1,5 điểm
 (theo địng lí đảo Talét)
c) Có BD là phân giác góc B.
 ị (tính chất đường phân giác của tam giác)
 ị (1 điểm)
 DA = 6. (cm) (0,5 điểm)
 DC = 4. (cm). (0,5 điểm)
 Có ED // BC (chứng minh trên)
 ị (hệ quả đụnh lí Talét)
 ị (cm). (0,5 điểm)
Đề 2
Câu 1: Điền từ thích hợp vào chỗ (......) để hoàn thiện khẳng định sau:
 Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại thì nó........................trên hai cạnh đó.....................................................tương ứng tỉ lệ.
Câu 2: Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng
Cho hình vẽ: A 
 2 Giá trị của x là: 
 D x E
 DE//BC 3 A: x = B: x = 
 B 6,5 C C: x = D: Cả A, B, C đều sai
Câu 3: điền chữ ' Đ ' vào câu đúng, chữ ' S ' vào câu sai trong các khẳng định sau:
a, Góc ở đỉnh của tam giác cân này bằng góc ở đỉnh của tam giác cân kia thì hai tam giác cân đó đồng dạng với nhau.
b, có 
 có 
 hai tam giác trên đồng dạng với nhau.
Câu 4: Phát biểu định lí về trường hợp đồng dạng thứ hai ? Ghi GT và KL của định lí ?
Câu 5: Cho hình vẽ , ( ) A 
 a, Tính ? 
 b, Tính x khi y = 5 3,5 7,5
 B x D y C
Câu 6: Cho ( đường cao AH ), ( đường cao ). Biết đồng dạng theo tỉ số K. Chứng minh rằng tỉ số diện tích của hai tam giác đồng dạng bằng bình phương tỉ số đồng dạng ?
Biểu điểm chấm
Câu 1: .........Định ra........những đoạn thẳng..... ( 1đ)
Câu 2: ý A x = ( 1đ)
Câu 3: a, Đ ( 0,5 đ )
 b, S ( 0,5 đ )
Câu 4: Định lí: Nếu hai cạnh của tam giác này tỉ lệ với hai cạnh của tam giác kia và hai góc tạo bởi các cặp cạnh đó bằng nhau, thì hai tam giác đồng dạng. ( 1đ) 
 ; 
GT ; A' = A ( 0,5 đ )
KL đồng dạng ( 0,5 đ )
Câu 5: Giải:
a, áp dụng tính chất đường phân giác của tam giác
Ta có: hay ( 1đ)
b, Khi y = 5 ta có: 
 hay ( 1đ)
Câu 6:
 ( là đường cao )
GT ( là đường cao ) ( 0,5 đ )
 đồng dạng theo tỉ số K
KL ( 0,5 đ ) 
Chứng minh: Vì đồng dạng 
Mà ( 1đ)
 ( 1đ) 
III: Nhận xét:
IV: Hướng dẫn về nhà
Làm lại bài kiểm tra,
ôn tập lại các bài tập hình chữ nhật
E. rút kinh nghiệm

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_hinh_hoc_lop_8_tiet_53_den_54_ban_dep.doc