I.Mục tiêu
- Củng cố các dấu hiệu đồng dạng của tam giác vuông, tỷ số của hai đường cao, hai diện tích của hai tam giác dồng dạng.
- Vận dụng các định lý để chứng minh tam giác đồng dạng, để tính độ dài các đoạn thẳng, tính chu vi, diện tích cuủa tam giác.
III.Chuẩn bị
*Giáo viên : Bảng phụ ghi câu hỏi, hình vẽ, bài tập.
Dụng cụ để vẽ hình.
*Học sinh : Bảng nhóm,bút viết bảng. Ôn tập các trường hợp đồng dạng của hai tam giác, tam giác vuông.
Dụng cụ vẽ hình.
III. Tiến trình dạy học
S: Tiết 49 D: luyện tập I.Mục tiêu - Củng cố các dấu hiệu đồng dạng của tam giác vuông, tỷ số của hai đường cao, hai diện tích của hai tam giác dồng dạng. - Vận dụng các định lý để chứng minh tam giác đồng dạng, để tính độ dài các đoạn thẳng, tính chu vi, diện tích cuủa tam giác. III.Chuẩn bị *Giáo viên : Bảng phụ ghi câu hỏi, hình vẽ, bài tập. Dụng cụ để vẽ hình. *Học sinh : Bảng nhóm,bút viết bảng. Ôn tập các trường hợp đồng dạng của hai tam giác, tam giác vuông. Dụng cụ vẽ hình. III. Tiến trình dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng *Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ- Chữa bài tập. - Giáo viên nêu yêu cầu kiểm tra + Học sinh 1: Phát biểu các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông. + Chữa bài tập: Cho tam giác ABC (Góc A = 1 vuông) và tam giác DEF có ( góc D = 1v) Hỏi hai tam giác đó có đồng dạng với nhau không nếu: a. : b. ? Để giải bài tập trên em đã sử dụng kiến thức nào? - ? Nhận xét bài làm của bạn. - Giáo viên chốt cách giải và kiến thức áp dụng Hoạt động 2 : Luyện tập. - Giáo viên cho học sinh: Chữa bài tập 50( SGK) ? Đọc bài toán. ? Đọc và phân tích bài toán. + Giáo viên hướng dẫn học sinh biểu diễn bài toán thực tế về bài toán hình học. Lưu ý: Tia nắng mặt trời là các tia song song. - Giáo viên hướng dẫn học sinh giải bài toán này. - Giáo viên yêu cầu học sinh giải bài tập, cho một học sinh lên bảng trình bày bài toán. - ? Nhận xét bài làm của bạn. - Giáo viên chốt : Cách giải bài tập, kiến thức vận dụng. Bài tập 51( SGK) ? Đọc bài toán. ? Phân tích bài toán. - Giáo viên yêu cầu học sinh lên bảng vẽ hình ghi gt, kl. ? Nhận xét bài làm của bạn. - Giáo viên hướng dẫn học sinh chứng minh. - Giáo viên yêu cầu học sinh giải bài toán vào vở. - Cho một học sinh lên bảng làm : ? Chứng minh đồng dạng với tam giác ? Nhận xét bài làm của bạn. -? Tính AB. ? Tính AC. ? Nhận xét bài làm của bạn - Giáo viên cho học sinh thảo luận thống nhất kết quả. - Tương tự giáoviên cho học sinh hoàn thành lời giải bài toán. - Giáo viên chốt: Cách giải và phương pháp áp dụng. *Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà - Nắm vững các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông - BTVN : các bài tập còn lại trong SGK - Học sinh trả lời các câu hỏi của giáo viên. Chữa bài tập 1 -Học sinh 1 chữa phần a. Báo cáo cách làm và kiến thức áp dụng. - Nhận xét bài làm của bạn. - Học sinh làm bài tập 50( SGK) Báo cáo cách làm và kiến thức áp dụng. - Nhận xét bài làm của bạn. - Học sinh dưới sự hướng dẫn của giáo viên tìm ra cách giải. - Hoạt động cá nhân giải bài toán, một học sinh lên bảng - Nhận xét bài bạn , thống nhất kết quả. - Học sinh đọc bài toán. - Học sinh phân tích bài toán. - Hoạt động cá nhân lên bảng vẽ hình ghi gt, kl. - Nhận xét bài làm của bạn. - Học sinh hoạt động cá nhân làm theo hướng dẫn của giáo viên. - Nhận xét bài làm của bạn, thống nhất kết quả. - Hoạt động cá nhân làm các phần tiếp theo. -Học sinh ghi nhớ công việc về nhà. I. Chữa bài tập. Bài tập 1: a. có Xét và có ( Một cặp góc nhọn bằng nhau) b. Xét và có ( Hai cạnh góc vuông tỷ lệ) B II. Luyện tập B/ Bài tập 50( SGK) ? 36,9 1,62 C/ C A 2,1 A/ Ta có BC// B/C/ ( Tính chất quang học) (g.g) Bài tập 51( SGK) A 1 2 B 36 25 CB H 1 2 và có: ( Cùng phụ với ) Trong tam giác vuông HBA có:( Pi ta go) Trong có: ( Định lý pi ta go) - Chu vi của tam giác ABC là: AB+ BC+ CA= 39,05+ 61 + 46, 86=146,91( cm)
Tài liệu đính kèm: