A. Mục tiêu:
Kiến thức Kỷ năng
Giúp học sinh:
-Nắm được các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông
Giúp học sinh có kỷ năng:
-Vận dụng chứng minh hai tam giác vuông đồng dạng, tính tỉ số về đường cao, tỉ số về diện tích
Thái độ
*Rèn cho học sinh các thao tác tư duy:
-Phân tích, so sánh, tổng quát hoá
*Giúp học sinh phát triển các phẩm chất trí tuệ:
-Tính linh hoạt; Tính độc lập
Tiết 49 Ngày Soạn: 5/3/05 §8. CÁC TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG CỦA TAM GIÁC VUÔNG A. Mục tiêu: Kiến thức Kỷ năng Giúp học sinh: -Nắm được các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông Giúp học sinh có kỷ năng: -Vận dụng chứng minh hai tam giác vuông đồng dạng, tính tỉ số về đường cao, tỉ số về diện tích Thái độ *Rèn cho học sinh các thao tác tư duy: -Phân tích, so sánh, tổng quát hoá *Giúp học sinh phát triển các phẩm chất trí tuệ: -Tính linh hoạt; Tính độc lập B. Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề C. Chuẩn bị của học sinh và giáo viên: Giáo viên Học sinh Bảng phụ hình 47, thước Sgk, thước D. Tiến trình lên lớp: I.Ổn định lớp:( 1') II. Kiểm tra bài cũ:(5') Câu hỏi hoặc bài tập Đáp án Hãy chỉ ra các cặp tam giác đồng dạng ? DABD và DCAD DABC và DDAC DABC và DDBA III.Bài mới: (33') *Đặt vấn đề: (3') Giáo viên Học sinh Khi nào thì hai tam giác vuông đồng dạng với nhau ? Ngoài các cách nhận biết trong trường hợp tổng quát có cách riêng nào không ? Lắng nghe, suy nghĩ *Triển khai bài: (30') HĐ1: Áp dụng các trường hợp đồng dạng của tam giác vào tam giác vuông (5') GV: Từ các trường hợp đồng dạng của hai tam giác hãy suy ra các trường hợp tương tự đối với tam giác vuông ? HS1: Có một góc nhọn bằng nhau HS2: Có hai cạnh góc vuông tương ứng tỉ lệ. GV: Nhắc lại 1) Áp dụng các trường hợp đồng dạng của tam giác vào tam giác vuông: sgk HĐ2: Dấu hiệu đặc biệt nhận biết hai tam giác vuông đồng dạng (17') GV: Yêu cầu học sinh thực hiện ?1 HS: DEDF và DE'D'F' GV: Dựa vào định lý Pitago tính A'C' và BC ? HS: A'C' = và BC = GV: HS: GV: DA'B'C' ? DABC HS: Đồng dạng theo TH1 (c.c.c) GV: Câu hỏi đặt ra là: trong trường hợp tổng quát nếu cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông này tỉ lệ với cạnh huyền và cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì ta có kết luận được rằng hai tam giác đó đồng dạng với nhau hay không ? HS: Lắng nghe, suy nghĩ GV: Nêu gt của định lý sgk và vẽ hình HS: Quan sát, lắng nghe GV: Vận dụng t/c của tỉ lệ thức: suy ra: Do đó: hai DABC đồng dạng với DA'B'C' 2) Dấu hiệu đặc biệt nhận biết hai tam giác vuông đồng dạng Định lý: sgk HĐ3: Tỉ số hai đường cao, tỉ số diên tích của hai tam giác đồng dạng (8') GV: Giới thiệu hai định lý sgk và yêu cầu về nhà chứng minh xem như bài tập HS: Lắng nghe, ghi nhớ 3) Tỉ số hai đường cao, tỉ số diên tích của hai tam giác đồng dạng: sgk IV. Củng cố: (5') Giáo viên Học sinh Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập 46 sgk/74 DDEF và DBCF DADC và FBC DDEF và DBEA V. Dặn dò và hướng dẫn học ở nhà:(1') Về nhà thực hiện bài tâp: 47, 48, 50 sgk/84
Tài liệu đính kèm: