Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 11: Luyện tập - Ngô Thanh Hữu

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 11: Luyện tập - Ngô Thanh Hữu

I.MỤC TIÊU :

 Củng cố kiến thức về hai hình đối xứng nhau qua một đường thẳng , về hình có trục đối xứng.

 Rèn kỹ năng vẽ hình đối xứng hình qua một đường thẳng.

 Kỹ năng nhận biết hai hình đối xứng nhau qua một trục , hình có trục đối xứng trong thực tế cuộc sống.

II.CHUẨN BỊ :

 GV : Bảng phụ vẽ hình 61 SGK.

 HS : Ôn tập các kiến thức về đối xứng trục.

III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :

 Kiểm tra bài cũ:

- Nêu định nghĩa về hai điểm đối xứng nhau qua một đường thẳng.

- Làm BT 36 SGK

 

doc 2 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 316Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 11: Luyện tập - Ngô Thanh Hữu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 06 _ Tiết : 11 _ Ngày soạn:....Ngày dạy:
I.MỤC TIÊU : 
@ Củng cố kiến thức về hai hình đối xứng nhau qua một đường thẳng , về hình có trục đối xứng.
@ Rèn kỹ năng vẽ hình đối xứng hình qua một đường thẳng. 
@ Kỹ năng nhận biết hai hình đối xứng nhau qua một trục , hình có trục đối xứng trong thực tế cuộc sống.
II.CHUẨN BỊ : 	
 Ä GV : Bảng phụ vẽ hình 61 SGK.
 Ä HS : Ôn tập các kiến thức về đối xứng trục.
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
 Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu định nghĩa về hai điểm đối xứng nhau qua một đường thẳng.
- Làm BT 36 SGK
x
® a) Ta có :
O
A
C
 y
1
2
3
4
B
Ox , Oy lần lượt là đường trung trực của AB , AC
Þ OA = OB , OA = OC
Þ OB = OC
b) Tam giác AOB cân tại O Þ 
Tam giác AOC cân tại O Þ 
Þ 
‚ Luyện tập : 
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Một HS đọc to đề bài.
- Cho HS thảo luận nhóm khoảng 5 phút.
- Gơi ý : 
 + Phát hiện trên hình vẽ những cặp đoạn thẳng nào bằng nhau?
 + Áp dụng bất đẳng thức tam giác BC < BE + CE
- Áp dụng kết quả câu a hãy trả lời câu b.
- GV treo bảng phụ hình 61 SGK.
- Biển báo nào có trục đối xứng ? 
- Yêu cầu HS quan sát ,mô tả từng biển báo giao thông và quy định của luật giao thông. 
- Các khẳng định đúng hay sai ?
a) Nếu ba điểm thẳng hàng thì ba điểm đối xứng với chúng cũng thẳng hàng.
b) Hai tam giác đối xứng với nhau qua một trục thì có chu vi bằng nhau.
c) Một đường tròn có vô số trục đối xứng.
d) Một đoạn thẳng chỉ có một trục đối xứng.
- GV yêu cầu HS giải thích theo cách hiểu của mình.
- Đường phân giác của góc B còn đóng vai trò là đường gì nữa ?
- Dựa vào đó hãy trả lời câu hỏi trong SGK.
* Dặn dò : về nhà xem trước bài 7 SGK.
* Bài tập 39 SGK
- HS đọc đề và tự vẽ hình
- HS lên bảng trình bày.
* Bài tập 40 SGK
- HS quan sát hình vẽ và làm theo yêu cầu của GV.
* Bài tập 41 SGK
a) Đúng vì dựa vào định nghĩa.
b) Đúng vì dựa vào nhận xét của bài 6.
c) Đúng vì một đường tròn có vô số đường kính
d) Sai 
* Bài tập 42 SGK
- HS có thể đứng tại chỗ trả lời.
39)
a/ Do C đối xứng với A qua d nên d là đường trung trực của AC
nên DA = DC
Do đó : AD + DB = CD + DB = CB (1)
Vì Ed nên AE = EC
Do đó : AE + EB = CE + EB (2)
Tam giác CBE có : CB < CE + EB (3)
Từ (1), (2) và (3) AD + DB < AE + EB
b/ Con đường ngắn nhất mà bạn Tú phải đi là con đường ADB.
40) Biển a, b, d mỗi biển có một trục đối xứng.
Biển c không có trục đối xứng.
41) 
a) Đúng
b) Đúng
c) Đúng
d) Sai vì một đoạn thẳng có hai trục đối xứng là đường trung trục của đoạn thẳng và chính nó.
42) a/ Trục đối xứng của tam giác ABC là đường phân giác của góc B
b/ Hình đối xứng qua d :
 của đỉnh A là C
 của đỉnh B là B
 của đỉnh C là A
 của cạnh AB là cạnh CB
 của cạnh AC là cạnh AC

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_8_tiet_11_luyen_tap_ngo_thanh_huu.doc