I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Hs nắm chắc nội các dấu hiệu đồng dạng của tam giác vuông, nhất là dấu hiệu đặc biệt( dấu hiệu về cạnh huyền và cạnh góc vuông).
2. Kĩ năng: Học sinh vận dụng định lí về hai tam giác đồng dạng để tính tỉ số các đường cao, tỉ số diện tích
3. Thái độ: Say mê, cẩn thận, chính xác.
II. CHUẨN BỊ : Các dụng cụ: thước, phấn, bảng phụ .
III. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, thuyết trình,hỏi đáp, diễn giảng.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Tuần: 27 Ngày soạn: 20/02/2012 Tiết: 48 Ngày dạy:/02/2012 CÁC TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG CỦA TAM GIÁC VUÔNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Hs nắm chắc nội các dấu hiệu đồng dạng của tam giác vuông, nhất là dấu hiệu đặc biệt( dấu hiệu về cạnh huyền và cạnh góc vuông). 2. Kĩ năng: Học sinh vận dụng định lí về hai tam giác đồng dạng để tính tỉ số các đường cao, tỉ số diện tích 3. Thái độ: Say mê, cẩn thận, chính xác. II. CHUẨN BỊ : Các dụng cụ: thước, phấn, bảng phụ . III. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, thuyết trình,hỏi đáp, diễn giảng. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Ổn định tổ chức, kiểm tra bài củ (7’) - Ổn định lớp. - Gọi 1 Hs lên nêu lại các trường hợp đồng dạng của hai tam giác. - Nhận xét và dẫn dắt vào bài. - 1 Hs nêu lại. - Lắng nghe. Hoạt động 2: Áp dụng trường hợp đồng dạng của tam giác vào tam giác vuông (10’) - Hãy nêu các trường hợp đồng dạng của tam giác? + Tam giác vuông có yếu tố nào bằng nhau? - Hãy nêu các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông? - Hs phát biểu các trường hợp đồng dạng của tam giác . - Có 1 cặp góc vuông bằng nhau. - Hs nêu các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông và giải thích. 1. Áp dụng các trường hợp đồng dạng của tam giác vào tam giác vuông: a)Tam giác vuông này có một góc nhọn bằng góc nhọn của tam giác vuông kia thì đồng dạng. b) Tam giác vuông này có hai cạnh góc vuông tỉ lệ với hai cạnh góc vuông của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng. Hoạt động 3: Dấu hiệu đặc biệt nhận biết hai tam giác vuông đồng dạng(15’) - Gv treo H47 trên bảng. - Hãy trả lời ?1 - Vì sao A’B’C’ và ABC đồng dạng? - Hai tam giác vuông khi nào đồng dạng? - Đây là định lí về trường hợp đồng dạng đặc biệt của tam giác vuông. - Hãy vẽ hình viết gt,kl? - Hãy nêu cách chứng minh? + Cần chứng minh thêm điều gì để kết luận 2 tam giác này đồng dạng? - Hãy nêu các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông? -Hs trả lời. -Hs tính độ dài A’C’,AC rồi kết luận. -Hs nêu trường hợp đồng dạng đặc biệt . -Hs lên bảng vẽ hình viết gt,kl. - Cm 1 cặp cạnh góc vuông tỉ lệ. - Hs trình bày chứng minh. 2. Dấu hiệu đặc biệt nhận biết hai tam giác vuông đồng dạng Định lí: Nếu cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông này tỉ lệ với cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng. Chứng minh: (xem sgk/82) Hoạt động 4: Áp dụng (8’) - Dựa vào bài tập 10 đã giải ở tiết trước, hãy tìm tỉ số đường cao, tỉ số diện tích hai tam giác đồng dạng? - Gv nhận xét. -Hãy viết 2 định lí dưới dạng gt, kl. - Gv chú ý cho hs các tỉ số tương ứng giữa tỉ số đồng dạng với tỉ số đường cao, tỉ số diện tích. - Hs thảo luận nhóm rút ra kết luận. - Hs trình bày chứng minh kết luận trên bảng. - Hs các nhóm nhận xét. - Hs vẽ hình viết gt, kl. ABC ~ A’B’C’ tỉ số đồng dạng k. AH: đường cao A’H’:đương cao 3.Tỉ số hai đường cao, tỉ số diện tích của hai tam giác đồng dạng: Định lí 2: ( học sgk) Định lí 3: ( học sgk) Hoạt động 5: Củng cố và dặn dò (5’) * Củng cố: - Gv treo bảng phụ H50. - Hãy nêu các cặp tam giác đồng dạng ? * Dặn dò: - Học các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông. - Làm bt 47,48/84 - Chuẩn bị tiết sau LT. -Hs nêu và giải thích -Hs trình bày. - Lắng nghe.
Tài liệu đính kèm: