I-Mục tiêu:
o HS nắm chắc nội dung định lí ( GT&KL) ; hiểu được cách c/m định lí gồm 2 bước cơ bản: B1: Dựng AMN đồng dạng với ABC
B2:Chứng minh AMN = ABC .
o Vận dụng định lí để nhận biết các cặp tam giác đòng dạng ,biết sắp xếp các đỉnh tương ứng của 2 đồng dạng ,lập ra các tỉ số thích hợp để từ đó tính ra độ dài các đoạn thẳng trong BT
II-Chuẩn bị GV : (SGK) , bảng phụ (h41;42;43)
HS : (SGK) ,bảng con nhóm , thước thẳng ,compa.
III-Hoạt động dạy & học:
1/ Bài cũ : HS1: Phát biểu trường hợp đồng dạng thứ 2 của hai tam giác , làm BT35/SBT . GV vẽ sẵn hình ,đề bài đưa lên bảng phụ
2/ Bài mới : GV: đặt vấn đề từ 2 trường hợp đã học -> bào bài mới
Tiết : 47 Trường hợp đồng dạng thứ ba I-Mục tiêu: HS nắm chắc nội dung định lí ( GT&KL) ; hiểu được cách c/m định lí gồm 2 bước cơ bản: B1: Dựng AMN đồng dạng với ABC B2:Chứng minh AMN = A’B’C’ . Vận dụng định lí để nhận biết các cặp tam giác đòng dạng ,biết sắp xếp các đỉnh tương ứng của 2 đồng dạng ,lập ra các tỉ số thích hợp để từ đó tính ra độ dài các đoạn thẳng trong BT II-Chuẩn bị GV : (SGK) , bảng phụ (h41;42;43) HS : (SGK) ,bảng con nhóm , thước thẳng ,compa. III-Hoạt động dạy & học: 1/ Bài cũ : HS1: Phát biểu trường hợp đồng dạng thứ 2 của hai tam giác , làm BT35/SBT . GV vẽ sẵn hình ,đề bài đưa lên bảng phụ 2/ Bài mới : GV: đặt vấn đề từ 2 trường hợp đã học -> bào bài mới Trợ giúp của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Bài toán dẫn đến định lí -Cho HS : đọc đề bài toán SGK , ghi GT& KL của bài toán và nêu cách chứng minh -GV( gợi ý): + Nếu đặt A’B’C’ lên trên ABC sao cho A A’, A'B'ABcó gợi ý cho em điều gì? + Trên tia AB đặt đoạn thẳng AM=AB'. Qua M kẻMN//BC (NAC).Em có nhận xét gì về tam giác AMN và tam giác ABC? +Em có nhận xét gì về tam giác AMN và tam giác A'B'C' ? -Yêu cầu HS chứng minh dựa trên các gợi ý của GV. -GV: Từ kết quả trên ta có định lí nào ? GV: nhấn mạnh nội dung định lí và 2 bước c/m định lí . Hoạt động 2: áp dụng a/GV : đưa [?1] và hình 41 (SGK) lên bảng phụ Cho HS làm BT ?2 SGK .GV đưa hình 42 SGK lên bảng phụ. -HS: trao đổi nhóm rồi trả lời : -GV (gợi ý ): +Nhận xét về các góc của tam gíac ABD vàACB. +Từ 2 tam giác đồng dạng câu a , viết các cặp cạnh tương ứng tỉ lệ + BD là phân giác góc B , ta có tỉ lệ thức nào ? Hoạt động 3: Vận dụng định líi -GV nêu vấn đề: Nếu 2 tam giác đồng dạng thì 2 đường cao tương ứng của chúng có tỉ số là bao nhiêu? 1/ Định lí : Bài toán : (SGK) Chứng minh : Tạo AMN ABC sao cho AM=AB' c/m AMN = A’B’C’, suy ra A’B’C’ ABC -Định lí: (SGK) A’B’C’ và ABC có A’B’C’ ABC 2/ áp dụng : [?1] : -- ABC cân ở A và có = 400 => = = = 700 VậyABC PMN (vì ===) --A'B'C' D'E'F'' (vì) -[ ?2] a/Có ba tam giác.Có một cặp tam giác bằng nhau là: ABD ACB (vì ) b)Từ câu a ta có : =>X=9:4,5= 2 => y=CA-AD=4,5-2=2,5 c)Từ GT ta có thay số ta có : => BC=3,75; từ câu a =>BD== 2,5 -HS trình bày lời giải: -1 HS lên bảng trình bày ABC đồng dạng MNP => từ đó ta có tam giác vuông ADB đồng dạng với tam giác vuông MEN => hay tỉ số hai đường cao tương ứng bằng tỉ số đồng dạng. IV- HDBT Nhà BT36;37,38, 39,40 (SGK), học thuộc về 3 định lí của 3 trường hợp đồng dạng của 2 tam giác . V-rút kinh nghiệm
Tài liệu đính kèm: