Giáo án môn Hình học Lớp 8 - Tiết 47: Luyện tập

Giáo án môn Hình học Lớp 8 - Tiết 47: Luyện tập

I.MỤC TIÊU:

- Kiến thức: Vận dụng các kiến thức đã học vào tính độ dài đoạn thẳng, lập ra được tỉ số thích hợp từ đó tính ra các đoạn thẳng, chứng minh tỉ lệ thức.Biết cách chứng minh 2 tam giác đồng dạng (có 3 trường hợp).

- Kĩ năng: Rèn kĩ năng lập tỉ số của các đoạn thẳng tỉ lệ.

- Thái độ: Giáo dục ý thức học tập bộ môn

II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

- Giáo viên: Bảng phụ , thước thẳng, phấn màu,com pa

- Học sinh: Thước thẳng,com pa.

III. CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:

- Phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề.

- Phương pháp vấn đáp.

- Phương pháp luyện tập thực hành.

- Phương pháp hợp tác nhóm nhỏ.

IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1.Tổ chức:

2.Kiểm tra bài cũ:

 

doc 2 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 389Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học Lớp 8 - Tiết 47: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 28
Ngày soạn: 13.3.2010
Ngày giảng: 
Tiết 47. luyện tập 
I.mục tiêu:
- Kiến thức: Vận dụng các kiến thức đã học vào tính độ dài đoạn thẳng, lập ra được tỉ số thích hợp từ đó tính ra các đoạn thẳng, chứng minh tỉ lệ thức.Biết cách chứng minh 2 tam giác đồng dạng (có 3 trường hợp).
- Kĩ năng: Rèn kĩ năng lập tỉ số của các đoạn thẳng tỉ lệ.
- Thái độ: Giáo dục ý thức học tập bộ môn
II.phương tiện dạy học:
- Giáo viên: Bảng phụ , thước thẳng, phấn màu,com pa
- Học sinh: Thước thẳng,com pa.
iii. các phương pháp dạy học:
Phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề.
Phương pháp vấn đáp.
Phương pháp luyện tập thực hành.
Phương pháp hợp tác nhóm nhỏ.
iv. tiến trình lên lớp:	
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
- Phát biểu nội dung của định lí trường hợp đồng dạng thứ 3 của tam giác. Ghi GT, Kl, vẽ hình và chứng minh định lí đó.
Học sinh: Nếu 2 góc của tam giác này lần lược bằng 2 góc của tam giác kia thì 2 tam giác này đồng dạng với nhau.
Chứng minh tương tự sách giáo khoa.
3.Bài mới:	
Hoạt động 1.
BT 38 (SGK - 79): 
GV đưa ra bảng phụ hình 45
- AB//DC ta suy ra điều gì?
- Hai em lên bảng tìm x và y?
 y
x
3
2
3,5
6
C
A
B
E
D
Vì AB // DC CBA 
 CDE
Hoạt động 2.
BT 39 (SGK - 79): 
- Vẽ hình ghi GT, KL của bài toán?
GT
Hình thang ABCD (AB // CD)
ACBD = O
OH AB; OK DC
KL
a) OA.OD = OB.OC
b) 
GV hướng dẫn học sinh làm bài.
- Để chứng minh câu a ta chứng minh tỉ lệ thức nào?
OAB 
 OCD
1
1
O
A
B
D
C
K
H
CM:
a) Vì AB // DC (GT) OAB OCD
 OA.OD = OB.OC (Đpcm)
b) Theo câu a: OABB 
 OCD
=> (1)
Xét OKC và OHA có:và A1=C1 => OKC 
 OHA (g.g)
=> (2)
Từ (1),( 2) => (Đpcm)
Hoạt động 3.
BT 41 (SGK - 80): 
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời BT 41?
GV gọi đại diện một nhóm trả lời, yêu cầu các nhóm khác nhận xét. GV chốt lại.
a) Hai tam giác cân có một cặp góc ở đỉnh (hoặc ở đáy) bằng nhau thì đồng dạng.
b) Cạnh bên và cạnh đáy của tam giác cân này tỉ lệ với cạnh bên và cạnh đáy của tam giác cân kia thì hai tam giác cân dố đồng dạng với nhau. 
4.Củng cố:
- Để chứng minh hai tam giác đồng dạng, ta có những cách nào
- Để chứng minh hai tam giác đồng dạng, ta có 3 cách chứng minh:
+ 3 cặp cạnh tương ứng tỉ lệ.
+ 2 cặp cạnh tỉ lệ và cặp góc xen giữa bằng nhau.
+ 2 cặp góc bằng nhau.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Ôn lại các kiến thức về 2 tam giác đồng dạng.
- Làm lại các bài tập trên.
- BTVN: 40, 42, 43 (SGK - 79, 80).
rút kinh nghiệm:
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_hinh_hoc_lop_8_tiet_47_luyen_tap.doc