Giáo án môn Hình học Lớp 8 - Tiết 45 đến 46 (Bản đẹp)

Giáo án môn Hình học Lớp 8 - Tiết 45 đến 46 (Bản đẹp)

I. MỤC TIÊU CỦA BÀI HỌC:

1. Kiến thức : HS hiểu nội dung định lí (GT, KL) , hiểu được các chứng minh gồm hai bước chính.

 + Dựng AMN ABC.

 + Chứng minh AMN = A'B'C'.

2. Kĩ năng : Vận dụng định lí để nhận biết được các cặp tam giác đồng dạng, làm các bài tập tính độ dài các cạnh và các bài tập chứng minh.

3. Thái độ : Rèn tính cẩn thận chính xác.

II.PHƯƠNG PHÁP:Đàm thọai,diễn giảng, suy diễn,trực quan, thảo luận nhóm

III. CHUẨN BỊ:

 - GV: Giáo án, SGK, bảng phụ,thước thẳng, compa, thước đo góc.

- HS : Vở , SGK,giấy nháp,thước kẻ, com pa, thước đo góc.

IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:

1. Ổn định tổ chức(1 ph) :

 

doc 6 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 370Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học Lớp 8 - Tiết 45 đến 46 (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:15.2 Tiết 45: Trường hợp đồng dạng thứ hai
I. mục tiêu của bài học:
1. Kiến thức : HS hiểu nội dung định lí (GT, KL) , hiểu được các chứng minh gồm hai bước chính.
 + Dựng DAMN DABC.
 + Chứng minh DAMN = DA'B'C'.
2. Kĩ năng : Vận dụng định lí để nhận biết được các cặp tam giác đồng dạng, làm các bài tập tính độ dài các cạnh và các bài tập chứng minh.
3. Thái độ : Rèn tính cẩn thận chính xác.
ii.Phương pháp:Đàm thọai,diễn giảng, suy diễn,trực quan, thảo luận nhóm
iii. Chuẩn bị:
 - GV: Giáo án, SGK, bảng phụ,thước thẳng, compa, thước đo góc.
- HS : Vở , SGK,giấy nháp,thước kẻ, com pa, thước đo góc.
IV. Tiến trình tiết dạy: 
1. ổn định tổ chức(1 ph) : 
Ngày dạy
Lớp
Tiết thứ
Ghi chú
2.Kiểm tra bài cũ(7 ph)
1) Phát biểu trường hợp đồng dạng thứ nhất của hai tam giác. Cho ví dụ
2) Bài tập
Cho hai tam giác ABC và DEF có kích thước như hình vẽ:
 D
 A
 4 3 8 6
B C E F
a) So sánh các tỉ số và .
b) Đo các đoạn thẳng BC, EF. Tính tỉ số , so sánh với các tỉ số trên và nhận xét về hai tam giác.
3. Dạy bài mới(22ph)
T/gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò, ghi bảng
14ph
Hoạt động 1.
GV yêu cầu HS đọc định lí trang 75 SGK. 
GV vẽ hình 37 lên bảng (chưa vẽ MN) yêu cầu HS nêu GT, KL của định lí.
 A
 A'
 M N
 B C B' C'
GV: Tương tự như cách chứng minh trường hợp đồng dạng thứ nhất của hai tam giác, hãy tạo ra một tam giác bằng tam giác A'B'C' và đồng dạng vói tam giác ABC.
- Chứng minh DAMN = DA'B'C'.
GV nhấn mạnh lại các bước chứng minh định lí.
GV: Sau khi đã có định lí trường hợp đồng dạng thứ hai của hai tam giác , trở lại bài tập khi kiểm tra, giải thích tại sao DABC lại đồng dạng với DDEF.
2. Hoạt động 2.
GV yêu cầu HS làm ?2 (Câu hỏi và hình vẽ đưa lên bảng phụ)
GV yêu cầu HS làm tiếp ?3
(Đề bài đưa lên bảng phụ)
GV yêu cầu HS làm bài vào vở, một HS lê bảng trình bày.
1. Định lý
Một HS đọc to định lí SGK
 GT DABC và DA'B'C 
	 <A' = <A
 KL DA'B'C ' DABC
HS: Trên tia AB đặt AM = A'B'. Từ M kẻ đường thẳng MN // BC. (N ẻ AC).
ị DAMN DABC (theo định lí về tam giác đồng dạng)
ị vì AM = A'B'
ị 
Theo giả thiết 
ị AN = A'C'.
Xét DAMN và DA'B'C' có 
AM = A'B' (cách dựng)
<A =< A' (gt)
AN = A'C' (chứng minh trên)
ị DAMN = DA'B'C' (cgc)
Vậy DA'B'C' DABC.
Trong bài tập trên, DABC và DDEF có
.
<A =< D = 600
ị DABC DDEF (cgc)
2. áp dụng
HS quan sát hình trả lời.
DABC DDEF vì có.
 và <A =< D = 700
DDEF không đồng dạng với DPQR vì 
 và <D ạ <P.
ị DABC không đồng dạng với DPQR.
HS trình bày trên bảng 
DAED và DABC có
.
<A chung.
ị DAED DABC (cgc)
HS lớp nhận xét , chữa bài.
4. Củng cố bài học ( 13ph)
Bài 32 tr 77 SGK.
GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm để giải bài tập.
GV quan sát và kiểm tra các nhóm hoạt động.
GV nhận xét bài làm của một số nhóm.
Sau đó GV yêu cầu HS nhắc lại hai trường hợp đồng dạng của hai tam giác đã học.
5.Hướng dẫn học sinh học và làm bài về nhà (2 ph)
- Học thuộc các định lí, nắm vững cách chứng minh định lí.
- Bài tập về nhà số 34 tr 77 SGK và bài số 35, 36, 37, 38 tr 72, 73 SBT.
- Đọc trước bài Trường hợp đồng dạng thứ ba.
v. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn:16.2 Tiết 46: trường hợp đồng dạng thứ ba
I. mục tiêu của bài học:
1. Kiến thức : HS hiểu nội dung định lí , biết cách chứng minh định lí.
2. Kĩ năng : HS vận dụng định lí để nhận biết được các cặp tam giác đồng dạng với nhau, biết sắp xếp các đỉnh tương ứng của hai tam giác đồng dạng, lập ra các tỉ số thích hợp để từ đó tính ra được đọ dài các đoạn thẳng trong bài tập.
3. Thái độ : Rèn tính cẩn thận chính xác.
ii.Phương pháp:Đàm thọai,diễn giảng, suy diễn,trực quan, thảo luận nhóm
iii. Chuẩn bị:
 - GV: + Giáo án, SGK,bảng phụ ghi sẵn đề bài tập, hình 41,42,43 SGK.
 + Chuẩn bị sẵn hai tam giác đồng dạng bằng bìa cứng có hai màu khác nhau (dùng cho việc chứng minh định lí)
 + Thước thẳng , compa, thước đo góc, phấn màu, bút dạ.
- HS : Vở , SGK,thước kẻ, com pa, thước đo góc.
IV. Tiến trình tiết dạy: 
1. ổn định tổ chức(1 ph) : 
Ngày dạy
Lớp
Tiết thứ
Ghi chú
2.Kiểm tra bài cũ(7 ph)
- Phát biểu trường hợp đồng dạng thứ hai của tam giác.
- Chữa bài tập 35 tr 72 SBT
3.Dạy bài mới(23ph)
T/gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò, ghi bảng
13ph
10ph
Hoạt động 1
Bài toán : Cho hai tam giác ABC và A'B'C' với <A =< A'; <B =< B'.
Chứng minh DA'B'C' DABC. GV vẽ hình lên bảng.
 A
 A'
 M N
 B C B' C'
GV yêu cầu HS cho biết GT, KL của bài toán và nêu cách chứng minh.
- GV gợi ý bằng cách đặt tam giác A'B'C' lên trên tam giác ABC sao cho A' trùng với A.
HS sẽ phát hiện ra cần phải có MN // BC ị nêu các vẽ MN.
Tại sao DAMN = DA'B'C' ?
Từ kết quả chứng minh trên, ta có định lí nào ?
GV nhấn mạnh lại nội dung định lí và hai bước chứng minh định lí (cho cả ba trường hợp đồng dạng) là :
- Tạo ra DAMN DABC.
- Chứng minh DAMN = DA'B'C'.
Hoạt động 2.
GV đưa ?1 và hình 41 SGK lên bảng phụ, yêu cầu HS trả lời
GV đưa ?2 và hình vẽ 42 SGK lên bảng phụ.
 A
 x 4,5
 D
 3 
 y
 B C
GV: Có BD là phân giác góc B, ta có tỉ lệ thức nào ?
1. Định lý
HS vẽ hình ghi vào vở.
 GT DABC, DA'B'C'
 <A' =< A
 <B' =< B
 KL DA'B'C' DABC.
HS: Trên tia AB đặt đoạng thẳng AM = A'B'. Qua M kẻ đường thẳng MN // BC (N ẻ AC) ị DAMN DABC (định lí về tam giác đồng dạng).
Xét DAMN và DA'B'C' có
<A = <A' (gt)
AM = A'B' (theo cách dựng)
<AMN = <B (hai góc đồng vị của 
MN // BC)
<B' = <B (gt)
 ị <AMN = <B'
Vậy DAMN = D A'B'C' (c g c)
ị DA'B'C' DABC.
HS phát biểu định lí tr 78 SGK.
Vài HS nhắc lại định lí.
2. áp dụng
HS qua sát , suy nghĩ ít phút rồi trả lời câu hỏi.
+ DABC cân ở A có <A = 400
ị <B = <C = 700
Vậy DABC DPMN vì có
 <B =< M =< C = <N = 700
+ DA'B'C' có <A' = 700 , <B' = 600
ị <C' = 1800 - (700 + 600) = 500
Vậy DA'B'C' DD'E'F' vì có
<B' = <E' = 600 ,<C' = <F' = 500 .
a) Trong hình vẽ này có ba tam giác đó là:
DABC ; DADB ; DBDC.
Xét DABC và DADB có
<A chung
<C =< B1 (gt)
ị DABC DADB (g g)
b) Có DABC DADB
ị 
hay 
x = 2 (cm)
y = DC = AC - x
= 4,5 - 2 = 2,5 (cm)
c) Có BD là phân giác B
ị 
hay 
BC = 3,75 (cm)
DABC DADB (chứng minh trên)
ị
ị DB = (cm
4.củng cố bài học (12 ph)
Chữa bài 35 tr 79 SGK.
GV nêu câu hỏi củng cố.
- Phát biểu trường hợp đồng dạng thứ ba của tam giác.
- DDEF có <D = 500 , <E = 600
và DMNP có <M = 600 , <N = 700
Hỏi hai tam giác có đồng dạng không ? vì sao ?
5.Hướng dẫn học sinh học và làm bài về nhà (2 ph)
Học thuộc, nắm vững các định lí về ba trường hợp đồng dạng của hai tam giác. So sánh với ba trường hợp bằng nhau của hai tam giác.
Bài tập về nhà số 37, 38 tr 79 SGK và bài số 39, 40, 41 tr 73, 74 SBT.
v. Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_hinh_hoc_lop_8_tiet_45_den_46_ban_dep.doc