I. Mục tiêu :
Kiến thức : Nắm được nội dung định lý ( giả thiết và kết luận ) về trường hợp đồng dạng thứ nhất của hai tam giác đồng dạng , hiểu được cách chứng minh định lý trên
Kĩ năng : Nắm được cách chứng minh định lý trên gồm hai bước : Dựng một tam giác đồng dạng với tam giác cho trước – Chứng minh được hai tam giác trên bằng nhau. Vận dụng được định lý trên để nhận biết được các cặp tam giác đồng dạng.
Thái độ : Rèn tính cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị :
Chuẩn bị của giáo viên : Bảng phụ ghi câu hỏi và hình vẽ 32, 34, 35 SGK. Thước thẳng, compa, phấn màu, bút dạ.
Chuẩn bị của học sinh :Ôn tập định nghĩa, định lý hai tam giác đồng dạng. Thước kẻ, compa.
III.Hoạt động dạy học :
1) Tổ chức lớp :1
2) Kiểm tra bài cũ : 6
Ngµy so¹n: 14/02/2011 Ngµy gi¶ng: / 02/2011 Tiết :44 TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ NHẤT I. Mục tiêu : Kiến thức : Nắm được nội dung định lý ( giả thiết và kết luận ) về trường hợp đồng dạng thứ nhất của hai tam giác đồng dạng , hiểu được cách chứng minh định lý trên Kĩ năng : Nắm được cách chứng minh định lý trên gồm hai bước : Dựng một tam giác đồng dạng với tam giác cho trước – Chứng minh được hai tam giác trên bằng nhau. Vận dụng được định lý trên để nhận biết được các cặp tam giác đồng dạng. Thái độ : Rèn tính cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị : Chuẩn bị của giáo viên : Bảng phụ ghi câu hỏi và hình vẽ 32, 34, 35 SGK. Thước thẳng, compa, phấn màu, bút dạ. Chuẩn bị của học sinh :Ôn tập định nghĩa, định lý hai tam giác đồng dạng. Thước kẻ, compa. III.Ho¹t ®éng d¹y häc : Tổ chức lớp :1’ Kiểm tra bài cũ : 6’ Đt Câu hỏi Đáp án Điểm a) Nêu định nghĩa về hai tam giác đồng dạng . b) Cho hình vẽ sau , hãy nêu các cặp tam giác đồng dạng từ hình vẽ trên . Biết MN // BC và ME // AC . a) H/s nêu đúng định nghĩa hai tam giác đồng dạng b) H/s nêu đúng mỗi cặp tam giác đồng dạng Vì MN // BC nên : D AMN D ABC (1) Vì ME // AC nên : D MBE D ABC (2) Từ (1) và (2) ta có: D AMN D MBE ( tính bắc cầu ) 4 2 2 2 3)Giảng bài mới: Giới thiệu bài(1’) : (đặc vấn đề) : Từ hai nội dung (định nghĩa và định lý ) trên , để nhận biết được hai tam giác có đồng dạng mà không cần đo góc của chúng hay tìm đường thẳng song song với một cạnh của tam giác cho trước hay không ? Để giải quyết vấn đề trên , hôm nay ta nghiên cứu tiết 44 . Từ đó g/v giới thiệu tên bài : Trường hợp đồng dạng thứ nhất . Tiến trình bài dạy : TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 20’ 7’ 9’ Hoạt động1:Định lý G/v treo bảng phụ có hình 32 yêu cầu h/s hoạt động nhóm để thực hiện ? 1 SGK trang 73 . H/s hoạt động theo yêu cầu của g/v . 1/ Định lý. Từ kết luận trên , g/v giới thiệu cho h/s nội dung định lý và yêu cầu h/s ghi vào vở . Sau đó yêu cầu h/s vẽ hình , ghi giả thiết và kết luận của định lý . Để chứng minh định lý trên , thì ta phải vận dụng điều gì ? Gợi ý : Dựa vào hoạt động nhóm trên , trên tia AB ta đặt điểm M sao cho AM = A’B’ và từ M vẽ đường thẳng MN // BC thì ta có thể kết luận gì về các tam giác : DAMN ; DABC ; DA’B’C’ ? Như vậy ta có thể kết luận gì về DAMN và DABC ? Dựa vào đâu ? Có nhận xét gì về : DAMN và DA’B’C’? Căn cứ vào đâu ? Từ đó ta có thể suy ra kết luận gì về hai tam giác : DA’B’C’ , DABC Sau đó g/v chốt lại các bước để chứng minh định lý trên . Như vậy nội dung nêu vấn đề thì ta phải cần biết điều gì và thực hiện như thế nào ? Hoạt động 2:Áp dụng GV đưa bảng phụ ghi ? 2 SGK lên bảng , Các cặp tam giác nào sau đây đồng dạng ? giải thích ? Yêu cầu HS thảo luận nhóm. GV cho HS lớp nhận xét bài làm của các nhóm. GV chốt lại : Khi chứng minh hai tam giác đồng dạng theo trường hợp thứ nhất , ta cần phải tính tỉ số hai cạnh lớn nhất của hai tam giác, tỉ số hai cạnh bé nhất, tỉ số hai cạnh còn lại rồi so sánh. Hoạt động 3:Cũng cố GV nêu câu hỏi : - Nêu trường hợp đồng dạng thứ nhất của hai tam giác. - Hãy so sánh trường hợp bằng nhau thứ nhất của hai tam giác với trường hợp đồng dạngh thứ nhất của hai tam giác. GV cho HS làm bài 30 tr75 SGK GV nhận xét bài làm của HS. Chốt lại cách giải bài toán. Qua bài tập HS rút ra được nhận xét : Tỉ số chu vi của hai tam giác đồng dạng bằng tỉ số dồng dạng. Ta thấy M ,N là trung điểm của AB và AC , nên MN là đường trung bình của tam giác ABC , nên MN = 4 . Do đó MN = B’C’ Vì MN // BC nên : DAMN ~ DABC DAMN = DA’B’C’ (c,c,c) Nên: DAMN DA’B’C’ Do đó : DA’B’C’ DABC . H/s chú ý đến nội dung trên và ghi vào vở . H/s thực hiện theo yêu cầu . H/s suy nghĩ . H/s chú ý đến điều g/v gợi ý . Vì MN // BC , Nên : DAMN DABC Từ== (2) Mà== (1) Vì AM = A’B’ (3) Từ (1) , (2) và (3) ta có =và = Suy ra : AN = A’C’ (4) Và : MN = B’C’ (5) Từ (3) , (4) và (5) , ta có : DAMN = DA’B’C’ (c,c,c) Nên:DAMNDA’B’C’ Do đó : DA’B’C’ DABC ( suy từ tính chất bắc cầu ) . H/s chú ý đến các bước để chứng minh định lý trên Chỉ cần biết độ dài các cạnh của hai tam giác và lập các tỉ số giữa các cạnh , nếu các cạnh đó tỉ lệ với nhau thì hai tam giác đó đồng dạng với nhau . HS đọc yêu cầu ? 2 rồi thực hiện theo yêu cầu. HS cả lớp nhận xét bài làm của các nhóm. HS lần lược trả lời các câu hỏi. HS cả lớp làm vào vở. Một HS lên bảng trình bày. Định lý : Nếu ba cạnh của tam giác này tỉ lệ với ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng đạng . GT DABC , D A’B’C’ == KL DA’B’C’ DABC . Chứng minh : Đặt trên tia AB đoạn thẳng AM = A’B’ , từ M vẽ đường thẳng MN // BC . Vì MN // BC , Nên : DAMN DABC (*) . Do đó : == (2) Mà ==(1) Vì AM = A’B’ (3) Từ (1) , (2) và (3) ta có : =và = Suy ra : AN = A’C’ (4) Và : MN = B’C’ (5) Từ (3) , (4) và (5) , ta có : DAMN = DA’B’C’ (c,c,c) Nên :DAMN DA’B’C’(**) Từ (*) và (**) ta có : DA’B’C’ DABC (đpcm) 2/ Áp dụng. ? 2 Tìm trong hình 34 các cặp tam giác đồng dạng. DABC và DDFE có Nên Do đó : DABC DDFE DABC và DIHK nên do đó DABC không đồng dạng với DIHK. Vậy DDEF cũng không đồng dạng với DIHK. Bài 30 tr75 SGK Vì : D A’B’C’ D ABC Þ == = == Từ đó ta có : A’B’ = = 11 (cm) B’C’ = » 25,67 (cm) A’C’ = » 18,33 (cm) . 4)Hướng dẫn về nhà :1’ Nắm vững trường hợp đồng dạng thứ nhất của hai tam giác. Hiểu các bước chứng minh định lý, vận dụng định lý để giải bài tập. Bài tập về nhà 29, 30 tr74 SGK và bài 29, 30, 31, 33 tr71 SBT Đọc trước bài “Trường hợp đồng dạng thứ hai” IV. Rĩt kinh nghiƯm bỉ sung
Tài liệu đính kèm: