Giáo án môn Hình học Lớp 8 - Tiết 42: Luyện tập

Giáo án môn Hình học Lớp 8 - Tiết 42: Luyện tập

I.MỤC TIÊU:

- Kiến thức: Củng cố cho học sinh kiến thức về hai tam giác đồng dạng, cách xác định các cặp tam giác đồng dạng dựa vào định lí của hai tam giác đồng dạng.

- Kĩ năng: Biết vẽ một tam giác đồng dạng với tam giác cho trước theo tỉ số đồng dạng.

- Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác

II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

- Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, com pa.

- Học sinh: Đồ dùng học tập

III. CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:

- Phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề.Phương pháp vấn đáp.Phương pháp luyện tập thực hành.Phương pháp hợp tác nhóm nhỏ.

IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1.Tổ chức:

2.Kiểm tra bài cũ:

 

doc 2 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 445Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học Lớp 8 - Tiết 42: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 25
Ngày soạn: 2.02.2010.
Ngày giảng: ................
Tiết 42. luyện tập
I.mục tiêu:
- Kiến thức: Củng cố cho học sinh kiến thức về hai tam giác đồng dạng, cách xác định các cặp tam giác đồng dạng dựa vào định lí của hai tam giác đồng dạng.
- Kĩ năng: Biết vẽ một tam giác đồng dạng với tam giác cho trước theo tỉ số đồng dạng.
- Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác
II.phương tiện dạy học:
- Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, com pa.
- Học sinh: Đồ dùng học tập
iii. các phương pháp dạy học:
- Phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề.Phương pháp vấn đáp.Phương pháp luyện tập thực hành.Phương pháp hợp tác nhóm nhỏ.
iv. tiến trình lên lớp:	
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
- Học sinh 1: Nêu định nghĩa, tính chất của hai tam giác đồng dạng.
- Học sinh 2: Phát biểu định lí, ghi GT, KL và cm định lí 2 tam giác đồng dạng?
HS lên bảng trả lời theo yêu câùi của giáo viên.
3.Bài mới:	
Hoạt động 1.
BT 26 (SGK - 72):
- yêu cầu học sinh làm bài tập 26.
GV cho học sinh hoạt động nhóm
- Đại diện một nhóm lên bảng trình bày?
GV hướng dẫn học sinh
+ Dựng 1 tam giác thuộc vào ABC và thoả mãn đề bài.
+ Dựng A'B'C' bằng tam giác đã dựng.
A'
C'
B'
C
1
B
1
A
B
C
- Chia cạnh AB thành 3 phần bằng nhau.
- Trên cạnh AB lấy B1 sao cho 
Qua B1 kẻ đường thẳng song song BC cắt AC tại C1.
 AB1C1 
 ABC (định lí 2 tgđd)
- Dựng A'B'C' = AB1C1 ta được 
A'B'C' 
 ABC (theo tính chất bắc cầu) theo tỉ số 
Hoạt động 2.
BT 27 (SGK - 72):
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 27.
- Vẽ hình ghi GT, KL?
- Thế nào là hai tam giác đồng dạng?
- Hãy chỉ ra các góc bằng nhau? Vì sao?
GT
ABC; MA = MB; ML//AC
MN//BC
KL
a)Chỉ ra các cặp tam giác đồng dạng
b) Viết các cặp góc bằng nhau và tỉ số đồng dạng?
M
A
C
B
N
L
 Bài làm
a) Các cặp tam giác đồng dạng:
AMN 
 ABC (MN//BC) ()
 ABC 
 MBL (ML//AC) ()
AMN 
 MBL (tính chất bắc cầu) ()
b) Các cặp góc bằng nhau:
MAN=BML, ANM=NCL=MLB
AMN=MBL
Hoạt động 3.
BT 28 (SGK - 72):
- Yêu cầu HS đọc và tóm tắt BT 28.
GV hd HS làm BT.
- A’B’C’ 
 ABC theo tỉ số đồng dạng thì ta có hệ thức nào?
- Gọi chu vi tam giác A’B’C’ và tam giác ABC lần lượt là 2p’ và 2p. Tính tỉ số ?
- Tính 2p’ và 2p?
A’B’C’ 
 ABC theo tỉ số đồng dạng , ta có:
Gọi chu vi tam giác A’B’C’ và tam giác ABC lần lượt là 2p’ và 2p. Ta có: 
b) 
Do đó: 2p = (60.5): 3 = 100 (dm)
4.Củng cố:
- Học sinh nhắc lại định nghĩa, tính chất, định lí của các cặp tam giác đồng dạng.
HS trả lời.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Làm lại các bài tập trên.
- BTVN: 25, 26 (SBT – 71).
rút kinh nghiệm:
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_hinh_hoc_lop_9_tiet_42_luyen_tap.doc