I. Mục tiêu:
- Học sinh hiểu nội dung định lý đảo của định lý ta lét.
-Vận dụng định lý ta lét để xác định được các cặp đường thẳng song song trong hình vẽ với số liệu đã cho.
-Hiểu được cách chứng minh của định lý ta lét.
-Qua mỗi hình vẽ học sinh viết được tỷ lệ thức hoặc dãy các tỷ số bằng nhau .
II. Chuẩn bị
* Giáo viên:
- Bảng phụ vẽ hình: Các trường hợp đặc biệt của hệ quả.
Vẽ sẵn hình 12( SGK).
-Dụng cụ vẽ hình.
*Học sinh : Dụng cụ vẽ hình, bảng nhóm, bút viết bảng.
III.Tiến trình dạy học
S: G: Tiết 37 định lý đảo và hệ quả của định lý ta lét I. Mục tiêu: - Học sinh hiểu nội dung định lý đảo của định lý ta lét. -Vận dụng định lý ta lét để xác định được các cặp đường thẳng song song trong hình vẽ với số liệu đã cho. -Hiểu được cách chứng minh của định lý ta lét. -Qua mỗi hình vẽ học sinh viết được tỷ lệ thức hoặc dãy các tỷ số bằng nhau . II. Chuẩn bị * Giáo viên: - Bảng phụ vẽ hình: Các trường hợp đặc biệt của hệ quả. Vẽ sẵn hình 12( SGK). -Dụng cụ vẽ hình. *Học sinh : Dụng cụ vẽ hình, bảng nhóm, bút viết bảng. III.Tiến trình dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng * Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ- Giới thiệu bài mới. -Học sinh 1: ? Phát biểu định nghĩa tỷ số của hai đoạn thẳng? Chữa bài tập 1(b,c) - Học sinh 2: ? Phát biểu định lý ta lét trong tam giác. Chữa bài tập 5(a)(SGK) ( Giáo viên vẽ sẵn hình trên bảng phụ) ? Nhận xét câu trả lời và bài làm của bạn? - Giáo viên chốt cách làm và kiến thức áp dụng. -Giáo viên vào bài. * Hoạt động 2: Định lý đảo. -Giáo viên cho học sinh làm ?1. - Yêu cầu một học sinh đọc nội dung. -Giáo viên gọi một học sinh lên bảng vẽ hình ghi gt. Kl. ? Hãy so sánh hai tỷ số: ? Có B/C/ //BC. Nêu cách tính AC//. ? Nêu nhận xét về vị trí của C/ và C// . ? Qua kết quả bài toán ta có nhận xét gì? -Giáo viên: Đó chính là nội dung định lý đảo của định lý ta lét. -Giáo viên yêu cầu học sinh phát biểu nội dung định lý đảo và vẽ hình, ghi gt, kl của định lý. - Yêu cầu học sinh làm ?2. - Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm làm bài tập. - Giáo viên kiểm tra một vài nhóm đại diện. ? Nhận xét bài làm của nhóm bạn? - Giáo viên chốt kết quả. - Giáo viên: Trong ?3 từ gt tacó: DE//BC và có ba cạnh tỷ lệ với ba cạnh của tam giácABC đó chính là nội dung hệ quả của định lý ta lét. -Yêu cầu học sinh đọc hệ quả * Hoạt động 4: Củng cố . ? Phát biểu định lý đảo của định lý ta lét? ? Phát biểu hệ quả của định lý ta lét? -Yêu cầu học sinh : ? Nêu điều kiện để áp dụng định lý ta lét thuận, ta let đảo, hệ quả. ? Cách ghi nhớ nội dung. -Học sinh 1 lên bảng phát biểu định nghĩa, và chữa bài tập 1( b,c) - Học sinh 2 lên bảng phát biểu định lý và chữa bài tập 5a. -Học sinh nhận xét bìa làm , câu trả lời của bạn. Thống nhất kết quả. - Học sinh đọc nội dung ?1. - Một học sinh lên bảng vẽ hình gh gt, kl. - Học sinh nêu cách so sánh. - Học sinh nêu cách tính AC//. -Học sinh nêu nhận xét. -Học sinh tóm tắt lại kết quả của bài toán. - Một học sinh đứng tại chỗ phát biểu định lý. - Một học sinh lên bảng ghi gt, kl của định lý, cả lớp làm vàovở. - Học sinh hoạt động nhóm giải bài tập. - Đại diện các nhóm trình bày lời giải. - Nhận xét bài làm của nhóm bạn, thống nhất kết quả. - Một học sinh đọc nội dung hệ quả của định lý ta lét( SGK) - Một học sinh nêu GT- KL của hệ quả. Học sinh đọc chú ý( SGK) Học sinh ghi nhớ công việc về nhà. 1. Định lý ta lét đảo. A C B B/ C/ C// a ?1: a. Ta có: b. Có B/C// //BC * Trên tia AC có AC/=3cm AC//=3cm Có B/C////BC * Định lý( SGK- 60) ?2. a. Vì ( Định lý đảo của định lý ta lét) Có: ( Định lý đảo của định lý ta lét) b. Tứ giác BDEF là hình bình hành( Hai cặp cạnh đối //) c. Vì BDEF là hình bình hành Vậy các cặp cạnh tương ứng của hai tam giác: tỉ lệ với nhau. 2.Bài tập * Bài tập số 6 : tìm các cặp đường thẳng song song: a)PM không song song với BC vì: * Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà. -Ôn lại định lý ta lét thuận, định lý ta lét đảo, hệ quả của định lý ta lét. - Làm bài tập: 7,8,9,10( SGK); 6,7( SBT) tiết 38 : Định lí đảo và hệ quả của định lí ta lét I. Mục tiêu: - Học sinh hiểu nội dung hệ quả của định lý ta lét. -Vận dụng hệ quả định lý ta lét để giải thành thạo bài tập- - Rèn luyện kĩ năng so sánh suy luận , tính toán . II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: - Bảng phụ vẽ hình: Các trường hợp đặc biệt của hệ quả. Vẽ sẵn hình 12( SGK). -Dụng cụ vẽ hình. 2.Học sinh : Dụng cụ vẽ hình, bảng nhóm, bút viết bảng. III.Tiến trình dạy học 1.ổn định tổ chức (1’) Sĩ số 8: ...............................Vắng :............................................... 2.Kiểm tra bài cũ : +Nêu định lí đảo của định lí ta lét ? Vẽ hình minh hoạ? 3.Bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động của trũ Ghi bảng Hoạt động 1: Hệ quả của định lý ta lét. -Giáo viên yêu cầu học sinh đọc nội dung hệ quả của định lý ta lét. -Giáo viên vẽ hình. ? Từ B/C///BC ta suy ra được điều gì? ? Để có tương tự như ?2 ta cần vẽ thêm đường phụ nào? ? Nêu cách chứng minh? -Giáo viên yêu cầu học sinh đọc phần chứng minh SGK. -Giáo viên treo bảng phụ vẽ sẵn hình 11 và chú ý SGK. - Yêu cầu học sinh đọc chú ý. -Giáo viên treo bảng phụ ghi ?3. -Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập. *Hoạt động 2: Bài tập - Giới thiệu hình vẽ bài tập số 7 +Hình vẽ cho ta biết các yếu tố nào? +Vậy để tính x; y ta làm thế nào ? tại sao? -Học sinh : Từ B/C///BC .( Định lý ta lét) - Để có ta cần kẻ thêm yếu tố phụ như sau: Từ C/ kẻ một đường thẳng //AB cắt BC tại D, ta sẽ có: B/C/ =BD. - Học sinh đọc chứng minh SGK -Quan sát hình vẽ và trả lời +độ dài các cạnh của các tam giác +Tính theo các đoạn thẳng tỉ lệ 1. Hệ quả của định lý ta lét. ( SGK- 60) GT KL Chứng minh( SGK) ?3. a. ( Hệ quả của định lý ta lét) b. ( Hệ quả của định lý ta lét) c. Hay 2. Bài tập: Bài số 7:
Tài liệu đính kèm: