1.Mục tiêu:
a) Kiến thức:
-Nắm vững công thức tính diện tích các đa giác đơn giản ,đặc biệt là các cách tính diện tích tam giác và hình thang .
-Biết chia 1 cách hợp lý đa giác cần tìm diện tích thành những đa giác đơn giản mà có thể tính được diện tích bằng các công thức đã học .
b) Kỹ năng:
- Biết thực hiện các phép đo và vẽ cần thiết .
c) Thái độ:
- Giáo dục tính cẩn thận , chính xác và tinh thần trách nhiệm khi giải toán .
2. Trọng tâm
Cách tìm diện tích đa giác giản mà có thể tính được diện tích bằng các công thức đã học
3. Chuẩn bị:
- GV : Thước thẳng, compa, êke, bảng phụ
- HS: Ôn tập công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành, tam giác, hình chữ nhật và nhận xét mối quan hệ giữa các công thức đó. Thước thẳng, ê ke, compa
4.Tiến trình :
4.1. Ổn định :
Kiểm diện học sinh
Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS
4.2. Kiểm tra miệng:
DIỆN TÍCH ĐA GIÁC Tiết: 36; bài 6 Ngày dạy:14/01/2011 1.Mục tiêu: Kiến thức: -Nắm vững công thức tính diện tích các đa giác đơn giản ,đặc biệt là các cách tính diện tích tam giác và hình thang . -Biết chia 1 cách hợp lý đa giác cần tìm diện tích thành những đa giác đơn giản mà có thể tính được diện tích bằng các công thức đã học . Kỹ năng: - Biết thực hiện các phép đo và vẽ cần thiết . c) Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận , chính xác và tinh thần trách nhiệm khi giải toán . 2. Trọng tâm Cách tìm diện tích đa giác giản mà có thể tính được diện tích bằng các công thức đã học 3. Chuẩn bị: - GV : Thước thẳng, compa, êke, bảng phụ - HS: Ôn tập công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành, tam giác, hình chữ nhật và nhận xét mối quan hệ giữa các công thức đó. Thước thẳng, ê ke, compa 4.Tiến trình : 4.1. Ổn định : Kiểm diện học sinh Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS 4.2. Kiểm tra miệng: GV:Cho HS nêu công thức tính diện tích của các hình đã học HS:Đọc 1 công thức GV:Nếu phải tính diện tích của một đa giác bất kì thì ta làm thế nào ? Học sinh trả lời GV:Giới thiệu bài mới Hình chữ nhật : S = a.b Tam giác vuông : Hình vuông : Tam giác bất kỳ : Hình bình hành : S = a.h Hình thang : Hình thoi : 4.3. Bài mới : Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung GV:Cho HS quan sát H. 148,149 trên bảng phụ. HS:Suy nghĩ và nêu cách tính diện tích Để tính được diện tích của đa giác bất kì ta có thể chia thành nhiều tam giác hoặc tạo ra tam giác để tính các đa giác đó Từ đó nêu tổng quát cách tính diện tích đa giác GV: Cho các nhóm làm ví dụ theo kết quả sau khi đo diện tích các tam giác . Hình 148 a,b Hình 149 Ta có thể chia đa giác ở h 150 thành những hình nào đã có công thức tính Hãy chỉ ra 3 hình có thể chia được ví dụ : trên hình 150 . kết quả đo : C D = 2cm ,DE = 3cm , CG = 5cm ,AB =3cm ,AH = 7cm .IK = 3cm . - Hình thang , hình chữ nhật , tam giác Chia nhóm như sau : Nhóm: Tính diện tích hình thang CDEG Nhóm: Tính diện tích hình chữ nhật ABGH - Nhóm :Tính diện tích tam giác AIH Gọi đại diện 3 nhóm trình bày HS:Nhận xét GV:Nhận xét .Có thể hướng dẫn thêm Chia hình đã cho thành 3 hình : Hình thang CDEG ,có diện tích là : S CDEG = (cm2 ) Hình chữ nhật ABGH ,có diện tích là SABGH = 3.7 = 21 (cm2 ) Tam giác AIH ,có diện tích là : SAIH = (cm2 ) Vậy:SABCDEGHI=8+21+10,5=39,5(cm2 ) 4.4 Cũng cố và luyện tập GV đưa BT 38 lên bảng phụ GV cho HS thảo luận nhóm nhỏ 6phút GV : Quan sát con đường là hình gì ? giải thích HS :Hình bình hành vì có các cạnh đối song song GV : để tính diện tích phần còn lại ta làm thế nào ? BT 38/130. Tính diện tích con đường EBGF ( EF // BG ) hình 153 . 150 m A E B 120 m D F 50m G C HS : tính diện tích đường đi và diện tích miếng đất Gọi đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày Diện tích con đường EBGF là : 50.120 = 6 000 m2 Diện tích hình chữ nhật ABCD là : 120.150 = 18 000 m2 Diện tích phần còn lại là : 18 000 – 6 000 = 12 000 m2 . 4.5 Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà -Đối với tiết học này + Xem lại các bài tập đã giải . - Đối với tiết học tiếp theo + Học thuộc các công thức tính diện tích đa giác đã học + Xem lại các tính chất của đa giác + Xem trước bài định lí talet 5. Rút kinh nghiệm :
Tài liệu đính kèm: