Giáo án Đại số 8 - Tiết 63: Luyện tập - Trần Ngọc Dũng (Bản 3 cột)

Giáo án Đại số 8 - Tiết 63: Luyện tập - Trần Ngọc Dũng (Bản 3 cột)

I. Mục Tiêu:

- HS dược rèn luyện kĩ năng giải bài toán bằng cách lập phương trình thông qua các bước phân tích đề bài, tìm ra mối liên hệ giữa các dữ kiện trong bài toán để lập phương trình.

- HS biết trình bày lời giải bài toán bậc hai.

- Rèn luyện tính suy luận chặt chẽ ; chính xác ; lặp luận có căn cứ.

II. Chuẩn Bị:

 Giáo viên: Thước thẳng; máy tính bỏ túi.

 Học Sinh: Bảng phụ nhóm; thước ; máy tính bỏ túi.

III. Tiến trình dạy và học:

Hoạt động I: Kiểm tra bài cũ

 

doc 2 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 200Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số 8 - Tiết 63: Luyện tập - Trần Ngọc Dũng (Bản 3 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết:63	Dạy:24/4
LUYỆN TẬP
Mục Tiêu:
HS dược rèn luyện kĩ năng giải bài toán bằng cách lập phương trình thông qua các bước phân tích đề bài, tìm ra mối liên hệ giữa các dữ kiện trong bài toán để lập phương trình.
HS biết trình bày lời giải bài toán bậc hai.
Rèn luyện tính suy luận chặt chẽ ; chính xác ; lặp luận có căn cứ.
Chuẩn Bị:
Giáo viên: Thước thẳng; máy tính bỏ túi.
Học Sinh: Bảng phụ nhóm; thước ; máy tính bỏ túi.
Tiến trình dạy và học:
Hoạt động I: Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Yêu cầu 2 hs lên bảng chữa bài tập.
 HS1 :Chữa bài tập 43
GV hướng dẫn hs kẻ bảng hs điền vào ô sau đó làm bài.
43/58
v
t
s
Lúc đi
x
120:x
120
Lúc về
x-5
125:(x-5)
125
HS2 chữa bài tập 45/59
v
t
s
Bác Hiệp
x + 3
30:( x+3)
30
Cô
Liên
x
30:x
30
Gọi hs nhận xét sửa chữa bài tập.
GV chốt bài dạng vận tốc.
HS1 :Chữa bài tập 43.
 Gọi vận tốc lúc đi là x(km/h)
x > 0
Vậy vận tốc lúc về là x-5(km/h)
Thời gian lúc đi là (h)
Thời gian lúc về là (h)
Vì thời gian về bằng thời gian đi , vậy ta có phương trình
 = 
120( x-5) + x(x-5) = 125x
x2 – 10x -600 = 0
= 625; = 25
x1 = 5+ 25 = 30
x2 = 5 -25 = -20( loại)
Vậy vận tốc xuồng lúc đi là
30 km/h.
HS2 chữa bài tập 45/59
Gọi vận tốc xe cô Liên là x(km/h) x > 0.
Vận tốc xe của Bác Hiệp là (x +3) km/h
Thời gian cô Liên đi từ làng lên tỉnh là: 30: x (h)
Thời gian Bác Hiệp đi từ làng lên tỉnh là: 30 : (x+3) (h)
Theo đề bài ta có phương trình:
2.30( x+3) – 30x.2 = x(x+3)
x2 +3x -180 = 0
 = 729 ; = 27 
x1= 12 ; x2= -15(loại)
Vậy vận tốc xe của cô Liên đi là 12km/h.
Vận tốc xe của Bác Hiệp đi là 12+3 = 15km/h
I. Chữa bài tập:
Bài tập 43/58
Gọi vận tốc lúc đi là x(km/h)
x > 0
Vậy vận tốc lúc về là x-5(km/h)
Thời gian lúc đi là (h)
Thời gian lúc về là (h)
Vì thời gian về bằng thời gian đi , vậy ta có phương trình
 = 
120( x-5) + x(x-5) = 125x
x2 – 10x -600 = 0
= 625; = 25
x1 = 5+ 25 = 30
x2 = 5 -25 = -20( loại)
Vậy vận tốc xuồng lúc đi là
30 km/h.
Bài tập 45/59
Gọi vận tốc xe cô Liên là x(km/h) x > 0.
Vận tốc xe của Bác Hiệp là (x +3) km/h
Thời gian cô Liên đi từ làng lên tỉnh là: 30: x (h)
Thời gian Bác Hiệp đi từ làng lên tỉnh là: 30 : (x+3) (h)
Theo đề bài ta có phương trình:
2.30( x+3) – 30x.2 = x(x+3)
x2 +3x -180 = 0
 = 729 ; = 27 
x1= 12 ; x2= -15(loại)
Vậy vận tốc xe của cô Liên đi là 12km/h.
Vận tốc xe của Bác Hiệp đi là 12+3 = 15km/h
Hoạt động II: Luyện tập
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Cho hs làm bài tập 46/59.
Gọi hs chọn ẩn.đơn vị điều kiện cho ẩn.
Cho biết diện tích ta có chiều dài vậy tìm chiều rộng bằng cách nào?
Nếu tăng chiều rộng 3m; giảm chiều dài 4m thì chiều dài và chiều rộng mới là bao nhiêu?
Theo đề bài ta có phương trình nào? Gọi hs giải phương trình và trả lời bài toán.
GV hướng dẫn hs làm bài tập 49/59
Ta cần phân tích các đại lượng Thời gian hoàn thành công viẹc và năng suất làm trong một ngày.
Hướng dẫn hs lập bảng phân tích
Thời gian HTCV
Năng suất làm 1 ngày
Đội 1
x
Đội 2
x+6
2 đội
4
Bài tập 46/59.
Gọi chiều rộng của mảnh đất là x(m) (x > 0).
Vì diện tích của mảnh đất là 240m2 nên chiều dài là:(m). Nếu tăng chiều rộng 3m; giảm chiều dài 4m thì chiều dài và chiều rộng mới là:( -4); x+3.Ta có PT: ( -4)( x+3) = 240
x2 +3x -180 = 0
x1= 12 ; x2= -15(loại)
Mảnh đất có chiều rộng :12m
Chiều dài : 240: 12 = 20m.
Bài tập 49/59.
Gọi thời gian đội 1 làm một mình xong công việc là x(ngày) x > 4.
thời gian đội 2 làm một mình xong công việc là x+6(ngày).
Mỗi ngày đội 1 làm được (cv).
Mỗi ngày đội 2 làm được ( cv).
Mỗi ngày 2 đội làm được ( CV).
Ta có phương trình: +=
X1 = 6( chọn) ; x2 = -4(loại)
Vậy một mình đội 1 làm trong 6 ngày thì xong việc.
Vậy một mình đội 2 làm trong (6 +6)ngày thì xong việc.
Bài tập 46/59.
Gọi chiều rộng của mảnh đất là x(m) (x > 0).
Vì diện tích của mảnh đất là 240m2 nên chiều dài là:(m). Nếu tăng chiều rộng 3m; giảm chiều dài 4m thì chiều dài và chiều rộng mới là:( -4); x+3.Ta có PT: ( -4)( x+3) = 240
x2 +3x -180 = 0
x1= 12 ; x2= -15(loại)
Mảnh đất có chiều rộng :12m
Chiều dài : 240: 12 = 20m.
Bài tập 49/59.
Gọi thời gian đội 1 làm một mình xong công việc là x(ngày) x > 4.
thời gian đội 2 làm một mình xong công việc là x+6(ngày).
Mỗi ngày đội 1 làm được (cv).
Mỗi ngày đội 2 làm được ( cv).
Mỗi ngày 2 đội làm được ( CV).
Ta có phương trình: +=
x1 = 6( chọn) ; x2 = -4(loại)
Vậy một mình đội 1 làm trong 6 ngày thì xong việc.
Vậy một mình đội 2 làm trong (6 +6)ngày thì xong việc.
Hướng dẫn về nhà:
Xem lại các dạng bài tập; Làm bài tập 48/43/52 sgk.chuẩn bị phần ôn chương

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_8_t63_luyen_tap_tran_ngoc_dung_ban_3_cot.doc