I/ MỤC TIÊU :
- Kiến thức :
+ HS nắm vững công thức tính diện tích hình thoi (từ công thức tính diện tích tứ giác có hai đường chéo vuông góc và từ công thức tính diện tích hình bình hành).
+ Biết được hai cách tính diện tích hình thoi, biết cách tính diện tích của một tứ giác có hai đường chéo vuông góc.
- Kĩ năng :
+ HS vận dụng được công thức đã học vào bài tập cụ thể.
+ HS vẽ được hình thoi một cáh chính xác. Chứng minh được định lí về diện tích hình thoi.
II/ CHUẨN BỊ :
- GV : Thước, êke, bảng phụ (đề kiểm tra, hình vẽ 147)
- HS : Ôn §2, 3,4 ; làm bài tập ở nhà.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
Tuần: 20 Ngày soạn : 22/12/2011 Tiết: 34 Ngày dạy : ./12/2011 DIỆN TÍCH HÌNH THOI I/ MỤC TIÊU : - Kiến thức : + HS nắm vững công thức tính diện tích hình thoi (từ công thức tính diện tích tứ giác có hai đường chéo vuông góc và từ công thức tính diện tích hình bình hành). + Biết được hai cách tính diện tích hình thoi, biết cách tính diện tích của một tứ giác có hai đường chéo vuông góc. - Kĩ năng : + HS vận dụng được công thức đã học vào bài tập cụ thể. + HS vẽ được hình thoi một cáh chính xác. Chứng minh được định lí về diện tích hình thoi. II/ CHUẨN BỊ : - GV : Thước, êke, bảng phụ (đề kiểm tra, hình vẽ 147) - HS : Ôn §2, 3,4 ; làm bài tập ở nhà. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ (7’) - Treo bảng phụ đưa ra đề kiểm tra - Kiểm tra bài tập về nhà của HS - Thu bài làm một vài em - Cho HS nhận xét ở bảng, sửa sai (nếu có) - Đánh giá, cho điểm - Một HS lên bảng, cả lớp làm vào vở. SABCD = SADC + SABC SADC = ½ AC. BH SABC = ½ AC.DH Suy ra: SABCD = ½ AC.(BH+DH) = ½ AC.BD - HS nhận xét ở bảng, tự sửa sai (nếu có) Cho tứ giác ABCD có AC ^ BD tại H (hình vẽ) B A H C Hãy điền vào chỗ trống: SABCD = S + S.. SABC = . . . . . . SADC = . . . . . . Suy ra SABCD = . . . . . . . . Hoạt động 2 : Tìm diện tích của tứ giác có hai đường chéo vuông góc (5’) - Tính diện tích hình thoi theo hai đường chéo như thế nào ? Để biết được điều đó chúng ta vào bài học hôm nay - Trong phần kiểm tra chúng ta đã tìm ra công thức tính diện tích tứ giác đặc biệt nào? - Viết lại công thức tính đó? - HS chú ý nghe và ghi tựa bài. - Trả lời: tứ giác có hai đường chéo vuông góc - Viết công thức và vẽ hình vào vở §5. DIỆN TÍCH HÌNH THOI 1. Cách tìm diện tích của một tứ giác có hai đchéo vuông góc B A C D SABCD = ½ AC.BD Hoạt động 3 : Diện tích hình thoi (10’) - Yêu cầu HS đọc ?2 - Gợi ý: đường chéo hình thoi có gì đặc biệt? - Từ đó hãy suy ra công thức tính diện tích hình thoi? (với hai đường chéo là d1 và d2) - Nhưng hình thoi còn là hình bình hành, vậy em có suy nghĩ gì về công thức tính diện tích hình thoi ? - HS đọc ?2 - Trả lời: Hthoi có hai đường chéo vuông góc. - Công thức: Shthoi = ½ d1.d2 - Đọc ?3, trả lời: Shthoi = a.h 2. Công thức tính diện tích hình thoi : h d1 a d2 S = ½ d1.d2 hoặc S = a.h Hoạt động 4 : Áp dụng (13’) - Hỏi Hs: + Tứ giác ABCD là hình gì? + Tính SMENG - Nêu ví dụ - Treo bảng phụ vẽ hình 147 (chưa vẽ hai đoạn MN và EG). - Cho HS chứng minh hình tính tứ giác MENG - Vẽ thêm MN và EG. Hỏi: MN là gì trên hình vẽ? - Gọi HS nêu cách tìm diện tích hình thoi MENG. - Cho HS xem lại bài giải ở sgk - Hs trả lời: + ABCD là hình thang. - HS đọc ví dụ, vẽ hình vào vở - Nhìn hình vẽ để chứng minh hình tình tứ giác MENG (kẻ thêm đường chéo AC và BD) Þ MENG là hình thoi. Đáp MN là đtb của hình thang ABCD cũng là đchéo của hình thoi MENG. SMENG = ½ MN.EG, mà EG = AH - Tìm AH từ công thức tính SABCD - Hs quan sát. 3. Ví dụ : A E B M N D H G C Cho AB = 30 cm; CD = 50 cm SABCD = 800m2; E,G,M,N là trung điểm các cạnh hình thang ABCD. Hoạt động5 : Củng cố và dặn dò(5’) * Củng cố: Bài 33 trang 128 SGK - Nêu bài tập 33 (sgk) - Nếu lấy một cạnh của hcn là đường chéo AC của hthoi ABCD ta cần chiều rộng là bao nhiêu? (lưu ý SACEF = SABCD) - Ta dựng hình chữ nhật như thế nào? (gọi một HS lên bảng) - Nhận xét, sửa sai (nếu có) - Nếu lấy BD làm một cạnh hình chữ nhật ? * Dặn dò: - Học bài: nắm vững công thức tính diện tích - Làm bài tập 32, 34, 35, 36 sgk trang 128, 129. - Đọc đề bài, nêu GT– KL - Thảo luận theo nhóm cùng bàn và trả lời: SABCD= ½ AC.BD; SACEF = AC.x Þ ½ AC.BD = AC.x Þ x = ½ BD vậy cạnh kia của hcn = ½ BD - Một HS lên bảng vẽ hình và chứng minh SABCD = SACEF - Tương tự - Lắng nghe. Bài 33 trang 128 SGK F B E A O C D Vẽ hcn ACEF sao cho SABCD = SACEF
Tài liệu đính kèm: