I. Mục Tiêu:
1. Kiến thức: - HS biết được định nghĩa, tính chất và các dấu hiệu nhận biết hình thang cân
2. Kỹ năng: - Biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa và tính chất của hình thang cân trong tính toán và chứng minh, biết chứng minh một tứ giác là hình thang cân
3. Thái độ:- Rèn luyện tính chính xác và cách lập luận chứng minh hình học
II. Chuẩn Bị:
- GV: Thước thẳng, thước đo độ, bảng phụ
- HS: SGK, Bảng con, Bảng phụ
III . Phương Pháp Dạy Học:
- Đặt và giải quyết vấn đề,vấn đáp, thảo luận
IV. Tiến Trình Bài Dạy:
1. Ổn định lớp:(1’)lớp 8A1 .
lớp 8A2 .
2. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Thế nào là hình thang? Hình thang vuông?
- Dấu hiệu nhận biết hình thang là gì?
3. Nội dung bài mới:
Tuần: 2 Tiết: 3 Ngày soạn: 20 / 08 / 2011 Ngày dạy: 23 / 08 / 2011 §3. HÌNH THANG CÂN I. Mục Tiêu: 1. Kiến thức: - HS biết được định nghĩa, tính chất và các dấu hiệu nhận biết hình thang cân 2. Kỹ năng: - Biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa và tính chất của hình thang cân trong tính toán và chứng minh, biết chứng minh một tứ giác là hình thang cân 3. Thái độ:- Rèn luyện tính chính xác và cách lập luận chứng minh hình học II. Chuẩn Bị: - GV: Thước thẳng, thước đo độ, bảng phụ - HS: SGK, Bảng con, Bảng phụ III . Phương Pháp Dạy Học: - Đặt và giải quyết vấn đề,vấn đáp, thảo luận IV. Tiến Trình Bài Dạy: 1. Ổn định lớp:(1’)lớp 8A1.. lớp 8A2. 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Thế nào là hình thang? Hình thang vuông? - Dấu hiệu nhận biết hình thang là gì? 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 1: (10’) GV? Hình thang ABCD có gì đặc biệt không? GV giới thiệu như thế nào là hình thang cân. GV Em nào có thể định nghĩa một tứ giác như thế nào được gọi là hình thang cân? GV Nếu ABCD là hình thang cân với AB và CD là hai đáy thì ta suy ra được điều gì? GV cho HS làm ?2 GV chốt ý cho HS Hoạt động 2: (15’) Từ bài tập ?2, GV giới thiệu định lý 1. GV yêu cầu HS ghi HS HS chú ý theo dõi HS trả lời HS và HS làm ?2. HS chú ý theo dõi HS ghi GT, KL 1. Định nghĩa: Hình thang cân là hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau. ?2: 2. Tính chất: Định lý 1: Trong một hình thang cân, hai cạnh bên bằng nhau. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ GHI BẢNG giả thiết và kết luận của định lý GV hướng dẫn HS chứng minh định lý bằng cách kéo dài AD và BC cắt nhau tại O và c.minh rODC cân tại O. GV lưu ý cho HS trong trường hợp AD//BC. GV giới thiệu định lý 2. GV yêu cầu HS ghi giả thiết và kết luận của định lý. GV hướng dẫn HS chứng minh định lý bằng cách chứng minh rADC = rBCD. GV chốt lại Nội dung định lý cho HS Hoạt động 3: (8’) GV giới thiệu định lý 3. Qua 3 định lý, các em hãy rút ra dấu hiệu nhận biết hình thang cân? GV chốt lại dấu hiệu nhận biết HS lên bảng c.minh HS dưới lớp làm vào vở . HS đọc định lý 2. HS ghi GT, KL HS chứng minh. HS chú ý theo dõi HS đọc định lý 3. HS trả lời. HS chú ý theo dõi ABCD là htcân (AB//CD)AD = BC Chứng minh: (SGK) Định lý 2: Trong một hình thang cân, hai đường chéo bằng nhau. ABCD là htcân (AB//CD)AC = BD Chứng minh: (SGK) 3. Dấu hiệu nhận biết: Định lý 3: Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân. Dấu hiệu nhận biết hình thang cân: Hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau là hình thang cân. Hình thang cá hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân. 4. Củng Cố: (5) - GV cho HS nhắc lại định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết. 5.Hướng Dẫn Và Dặn Dò Về Nha ø: (1’) - Về nhà học bài theo vở ghi và SGK. Làm các bài tập 12, 13, 14. 6. Rút Kinh Nghiệm Tiết Dạy:
Tài liệu đính kèm: