Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 60: Bất phương trình bậc nhất một ẩn

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 60: Bất phương trình bậc nhất một ẩn

GV: Nghiên cứu ví dụ ở bảng phụ.

Nếu gọi số vở Nam mua là x thì x thoả mãn hệ thức nào?

* Là bất phương trình, giới thiệu nghiệm vế trái, vế phải của bất phương trình ?

+ Hãy cho biết vế trái, vế phải của bất phương trình

x2  6x -5?

+ Chứng tỏ 3,4,5 là nghiệm còn 6 không là nghiệm bất phương trình ?

HS đọc vd

Hệ thức

2200x + 4000  25000 *

HS : Vế trái x2

 Vế phải : 6x - 5

HS Thay x = 3; 4; 5 vào bất phương trình có

16 < 19;="" 25="25;"><13 đẳng="" thức="" đúng.="" vậy="" 3,4,5="" là="" nghiệm="" của="" bất="" phương="" trình="">

Thay x = 6 vào bất phương trình

36 >31 không thoả mãn bất phương trình.

=> x = 6 không là nghiệm của bất phương trình Mở đầu (sgk)

?1 a) Vế trái: x2

 Vế phải 6x - 5

 

doc 2 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 746Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 60: Bất phương trình bậc nhất một ẩn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:	Ngày giảng:
 Tiết 60
 BẤT PHƯƠNG TRÌNH MỘT ẨN
I. MỤC TIÊU 
1) Kiến thức: HS được giới thiệu về bất phương trình một ẩn, biết kiểm tra một số có là nghiệm của bất phương trình một ẩn hay không 
2) Kĩ năng: Biết viết dưới dạng kí hiệu và biểu diễn trên trục số tập nghiệm của các bất phương trình dạng x a; x ³ a ; x £ a 
3) Thái độ: Giáo dục khả năng nhận dạng vấn đề
II. CHUẨN BỊ 
a. GV: Bảng phụ, thước
b. HS : thước, phiếu học tập, máy tính bỏ túi
III. PHƯƠNG PHÁP:
	+ Đặt và giải quyết vấn đề 
	+ Phương pháp vấn đáp
	+ Phương pháp nhóm
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5 phút)
GV nêu yêu cầu:
HS1: Nêu các tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng, phép nhân
HS 2chữa bài tập 14/40 sgk
HS : cho a 2a +1 < 2b+3
Vì 1 2a <2b 
GV gọi HS nhận xét và cho điểm
Hoạt động 2: Ví dụ mở đầu ( 10phút)
GV: Nghiên cứu ví dụ ở bảng phụ. 
Nếu gọi số vở Nam mua là x thì x thoả mãn hệ thức nào?
* Là bất phương trình, giới thiệu nghiệm vế trái, vế phải của bất phương trình ?
+ Hãy cho biết vế trái, vế phải của bất phương trình 
x2 £ 6x -5?
+ Chứng tỏ 3,4,5 là nghiệm còn 6 không là nghiệm bất phương trình ?
HS đọc vd 
Hệ thức
2200x + 4000 £ 25000 *
HS : Vế trái x2
 Vế phải : 6x - 5 
HS Thay x = 3; 4; 5 vào bất phương trình có 
16 < 19; 25 = 25; 9<13 đẳng thức đúng. Vậy 3,4,5 là nghiệm của bất phương trình 
Thay x = 6 vào bất phương trình 
36 >31 không thoả mãn bất phương trình. 
=> x = 6 không là nghiệm của bất phương trình 
Mở đầu (sgk)
?1 a) Vế trái: x2
 Vế phải 6x - 5
b) Thay x = 3 vào bất phương trình 
VT: 9
VP: 18 - 5 = 13
=> VT < VP
Thay x = 4 vào bất phương trình 
VT = 16
Vp = 19 
=> VT <VP
Thay x = 5 vào bất phương trình 
VT = 25
VP = 25
=> VT = VP 
GV: Tập nghiệm của bất phương trình là gì? Giải bất phương trình là tìm tập nghiệm đó
+ Xét vd 1: Tập nghiệm của bất phương trình x >3 là tập các số lớn hơn 3, giới thiệu việc biểu diễn tập nghiệm?
+ Làm ?2
+ Tương tự biểu diễn tập nghiệm bất phương trình : x£7?
+ 2 em lên bảng làm ?2?
Nhận xét bài làm của từng bạn?
+ Chốt lại phương pháp biểu diễn nghiệm bất phương trình 
HS: là tập hợp các nghiệm của bất phương trình 
HS : Theo dõi vd 1
HS : VT: x; VP: 3
HS Trình bày ở phần ghi bảng 
HS : Vẽ trục số, sau đó biểu diễn tập nghiệm trên trục số
HS nhận xét 
2. Tập nghiệm của bất phương trình 
Ví dụ 1: x > 3
?2 sgk /42
Ví dụ 2: Biểu diễn 
{x/x £7}
?3 Viết và biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình : x >= -2
Hoạt động nhóm ?4
Đưa ra đáp án để các nhóm tự kiểm tra bài.
GV: Nghiên cứu ở sgk và cho biết thế nào là 2 bất phương trình tương đương?
Cho vd về 2 bất phương trình tương đương?
HS hoạt động theo nhóm 
HS tự chữa bài 
HS: 2 bất phương trình được gọi là tương đương khi chúng cùng 1 tập nghiệm 
HS : cho 2 bất phương trình 
x - 3 >1 (1)
x >4 (2)
Bất phương trình (1) bất phương trình (2) vì chúng có tập nghiệm x >4 
?4 Viết và biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình x <4
3. Bất phương trình tương đương 
F(x) f’(x) khi chúng cùng tập nghiệm
ví dụ 3:
3 x >3
Hoạt động 3: Củng cố (4 phút)
- Thế nào là bất phương trình tương đương? Cho vd minh hoạ?
- BT 15,16/43 sgk 
Hoạt động 4: Giao việc về nhà (2 phút)
- Học lý thuyết theo sgk 
- BTVN: 17,18/43 sgk 
- Đọc trước bài “Bất phương trình bậc nhất một ẩn”

Tài liệu đính kèm:

  • docBat phuong trinh.doc