Giáo án môn Hình học Lớp 8 - Tiết 29 đến 30 (Bản đẹp)

Giáo án môn Hình học Lớp 8 - Tiết 29 đến 30 (Bản đẹp)

I. MỤC TIÊU CỦA BÀI HỌC:

1.Kiến thức: HS cần hiểu các công thức tính diện tích tam giác.

 HS biết chứng minh định lí về diện tích tam giác một cách chặt chẽ gồm ba trường hợp và biết trình bày gọn ghẽ chứng minh đó. Vận dụng được công thức.

 2. Kĩ năng : HS vẽ được hình chữ nhật hoặc hình tam giác có diện tích bằng diện tích bằng diện tích của một tam giác cho trước.

3. Thái độ : Vẽ, cắt, dán cẩn thận, chính xác.

II.PHƯƠNG PHÁP:Đàm thọai, thảo luận nhóm

III. CHUẨN BỊ:

 - GV: Giáo án, SGK, thước thẳng, êke, bảng phụ, tam giác bằng bìa mỏng, kéo cắt giấy, keo dán.

- HS : Vở ghi, thước thẳng, ê ke, tam giác bằng bìa mỏng, kéo cắt giấy, keo dán.

IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:

1.Ổn định tổ chức(1 ph) :

 

doc 4 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 341Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học Lớp 8 - Tiết 29 đến 30 (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 24.11 Tiết 29: diện tích tam giác
I. mục tiêu của bài học:
1.Kiến thức: HS cần hiểu các công thức tính diện tích tam giác.
 HS biết chứng minh định lí về diện tích tam giác một cách chặt chẽ gồm ba trường hợp và biết trình bày gọn ghẽ chứng minh đó. Vận dụng được công thức.
 2. Kĩ năng : HS vẽ được hình chữ nhật hoặc hình tam giác có diện tích bằng diện tích bằng diện tích của một tam giác cho trước.
3. Thái độ : Vẽ, cắt, dán cẩn thận, chính xác.
II.Phương pháp:Đàm thọai, thảo luận nhóm
iii. Chuẩn bị:
 - GV: Giáo án, SGK, thước thẳng, êke, bảng phụ, tam giác bằng bìa mỏng, kéo cắt giấy, keo dán.
- HS : Vở ghi, thước thẳng, ê ke, tam giác bằng bìa mỏng, kéo cắt giấy, keo dán.
IV. Tiến trình tiết dạy: 
1.ổn định tổ chức(1 ph) : 
Ngày dạy
Tiết thứ
Lớp
Ghi chú
2. Kiểm tra bài cũ ( 5ph) Phát biểu tính chất về diện tích. Nêu công thức tính diện tích hình chữ nhật, tam giác vuông ?
3. Dạy bài mới (33ph)
T/gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò, ghi bảng
Hoạt động 1.
- Phát biểu định lí về diện tích tam giác.
- GV vẽ hình yêu cầu SH nêu GT, KL.
- GV đưa hình vẽ ba tam giác lên bảng phụ, yêu cầu HS lên vẽ đường cao.
 A
 A
 BH C B H C
- Yêu cầu HS chứng minh định lí ở trường hợp = 900
- Nếu góc B nhọn thì sao?
 A
 H	B C
- Nếu góc B tù thì sao?
- GV kết luận: Trong mọi trường hợp diện tích tam giác luôn bằng nửa tích của một cạnh với chiều cao tương ứng với cạnh đó.
S = 
Hoạt động 2.
- GV đưa ? SGK lên bảng phụ, hỏi:
Có nhận xét gì về tam giác và hình chữ nhật trên hình.
- Diện tích hai hình đó như thế nào?
- Yêu cầu HS làm ? theo nhóm.
- Giải thích tại sao diện tích tam giác lại bằng diện tích hình chữ nhật?
1.Diện tích tam giác
- HS nêu định lí SGK tr20.
 GT D ABC
 AH ^ BC
 KL S ABC = BC. AH
- HS vẽ đường cao của ba tam giác và nhận xét.
HS chứng minh:
a) Nếu = 900 thì AH AB
S ABC = = 
b) Nếu góc B nhọn thì H nằm giữa B và C
S ABC = S AHB + S AHC 
 = 
 = 
c) Nếu B tù thì H nằm ngoài đoạn thẳng BC.
S ABC = S AHC - S AHB
S ABC = 
 = 
2. Các cách chứng minh khác
S tam giác = S hình chữ nhật = 
- HS hoạt động theo nhóm
 h 
	 a a
S tam giác = S hình chữ nhật ( = S1 + S2 + S3)
S hình chữ nhật = a. 
ị S tam giác = 
4. Củng cố bài học (5 ph) - Yêu cầu HS làm bài 17 SGK.
5.Hướng dẫn học sinh học và làm bài về nhà (2 ph)
- Ôn tập công thức tính diện tích tam giác, diện tích hình chữ nhật, tập hợp đường thẳng song song, định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
- Làm bài tập 18, 19 , 21 SGK; 26 , 27 tr 129 SBT.
v. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn :25.11 Tiết 30: luyện tập
I. mục tiêu của bài học:
1. Kiến thức: Củng cố cho HS công thức tính diện tích tam giác.
2.Kĩ năng : HS vận dụng được công thức tính diện tích tam giác trong giải toán: tính toán, chứng minh, tìm vị trí đỉnh của tam giác thoả mãn yêu cầu về diện tích tam giác.
3. Thái độ : Cẩn thận trong vẽ hình và trình bày chứng minh.
ii. phương pháp: Thảo luận nhóm, đàm thoại
III. Chuẩn bị:
 - GV: Giáo án, SGK,thước thẳng, êke, bảng phụ.
- HS : Vở, SGK, Thước thẳng, ê ke.
IV. Tiến trình tiết dạy: 
1.ổn định tổ chức(1 ph) : 
Ngày dạy
Tiết thứ
Lớp
Ghi chú
2. Kiểm tra bài cũ ( 9ph) - GV yêu cầu 2 HS lên bảng.
HS1: Nêu công thức tính diện tích tam giác. Chữa bài 19 SGK.
HS2: Chữa bài 27 (a,c) tr 129 SBT.
3. Dạy bài mới (32ph)
T/gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò , ghi bảng
32ph
Hoạt động1
- Bài 21 SGK
- Tính diện tích hình chữ nhật theo x.
- Tính S D ADE.
- Lập hệ thức.
Bài 24 SGK.
- Yêu cầu HS đọc đầu bài, vẽ hình. Một HS lên bảng vẽ hình.
- Nêu cách tính AH.
- Nếu a = b hay D ABC là đều thì diện tích tam giác đều cạnh a được tính bằng công thức nào?
Bài 26 tr 29 SBT
- Yêu cầu HS vẽ hình vào vở, một HS lên bảng vẽ hình.
- Tại sao D ABC luôn có diện tích không đổi?
1.Luyện tập
Bài 21
S ABCD = 5x (cm2)
S ADE = = 5 (cm2)
S ABCD = 3 S ADE
5x = 3,5
x = 3 (cm)
Bài 24
	A
 b
 B H C
 a
Xét tam giác vuông AHC có
AH2 = AC2 - HC2 (định lí Pitago)
AH2 = b2 - 
AH2 = 
AH = 
SABC = 
 = 
Nếu a = b thì
AH = = 
S ABC = 
Bài 26 SBT
 A A'
 d
 B H C H' 
Có AH = A'H' (khoảng cách giữa hai đường thẳng song song d và BC), có đáy BC chung.
ị S ABC = A A'BC
Hay S ABC luôn không đổi.
4.Củng cố bài học(2ph) Nêu công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác ?
5.Hướng dẫn học sinh học và làm bài về nhà (2 ph)
- Ôn tập các công thức tính diện tích hình chữ nhật, diện tích tam giác, diện tích hình thang, các tính chất của diện tích tam giác.
- Làm bài tập 23SGK, 28, 29 SBT.
V. Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_hinh_hoc_lop_8_tiet_29_den_30_ban_dep.doc