I. MỤC TIÊU CỦA BÀI HỌC:
1. Kiến thức: Hs cần hiểu công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông.
HS hiểu rằng để chứng minh các công thức đó cần vận dụng các tính chất của diện tích đa giác.
2. Kĩ năng : Hs vận dụng được các công thức đã học và các tính chất của diện tích trong giải toán.
3. Thái độ : Rèn tính cẩn thận chính xác.
II.PHƯƠNG PHÁP:Đàm thọai,
III. CHUẨN BỊ:
- GV: Giáo án, SGK,thước thẳng, com pa, êke, bảng phụ .
- HS : Vở, SGK,thước thẳng, com pa, ê ke.
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1.Ổn định tổ chức(1 ph) :
Ngày soạn :17.11 Tiết 27: diện tích hình chữ nhật i. mục tiêu của bài học: 1. Kiến thức: Hs cần hiểu công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông. HS hiểu rằng để chứng minh các công thức đó cần vận dụng các tính chất của diện tích đa giác. 2. Kĩ năng : Hs vận dụng được các công thức đã học và các tính chất của diện tích trong giải toán. 3. Thái độ : Rèn tính cẩn thận chính xác. ii.Phương pháp:Đàm thọai, iii. Chuẩn bị: - GV: Giáo án, SGK,thước thẳng, com pa, êke, bảng phụ . - HS : Vở, SGK,thước thẳng, com pa, ê ke. IV. Tiến trình tiết dạy: 1.ổn định tổ chức(1 ph) : Ngày dạy Tiết thứ Lớp Ghi chú 2. Kiểm tra bài cũ ( 5ph) Nêu công thức tính diện tích hình chữ nhật, tam giác đã học ở Tiểu học 3. Dạy bài mới (33ph) T/gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò , ghi bảng 15ph 8ph 10ph Hoạt động 1. - GV giới thiệu diện tích đa giác, yêu cầu HS quan sát H121 SGK và làm ?1 phần a. - Ta nói diện tích hình A bằng diện tích hình B. - Hình A có bằng hình B không? - GV nêu câu hỏi phần b và c. - Vậy diện tích đa giác là gì? - Mỗi đa giác có mấy diện tích? Diện tích đa giác có thể là số 0 hay số âm không? - GV thông báo các tính chất của diện tích đa giác. - Hai tam giác có diện tích bằng nhau thì có bằng nhau không? GV đưa ra VD minh hoạ. - GV giới thiệu kí hiệu diện tích đa giác. Hoạt động 2. - GV đưa ra định lý. - Yêu cầu HS làm bài tập 6 SGK. Yêu cầu HS trả lời miệng. Hoạt động 3. - Từ công thức tính diện tích hình chữ nhật hãy suy ra công thức tính S hình vuông. - Hãy tính S hình vuông có cạnh là 3m. - GV yêu cầu HS làm bài tập. - GV gợi ý: So sánh D ABC và D CDA, từ đó tính SABC theo S hình chữ nhật ABCD. - Vậy S tam giác vuông được tính như thế nào? - GV đưa kết luận và hình vẽ SGK lên bảng, yêu cầu HS nhắc lại. 1.Diện tích đa giác ?1. a) Hình A có diện tích là 9 ô vuông. Hình B cũng có diện tích là 9 ô vuông. b) Hình D có diện tích 8 ô vuông. Hình C có diện tích 2 ô vuông. Vậy diện tích hình D gấp bốn lần diện tích hình C. c) Hình C. có diện tích 2 ô vuông. Hình E có diện tích 8 ô vuông. Vậy diện tích hình C bằng diện tích hình E . * Khái niệm: SGK. * Tính chất: SGK. HS trả lời . * Kí hiệu: SAB CD hoặc S. 2. Công thức tính diện tích hình chữ nhật * Định lý: Diện tích hình chữ nhật bằng tích hai kích thước của nó. S = a.b Bài 6 a) S = ab ị S hình chữ nhật vừa tỉ lệ thuận với chiều dài, vừa tỉ lệ thuận với chiều rộng. Chiều dài tăng 2 lần, chiều rộng không đổi thì diện tích hình chữ nhật tăng 2 lần. a' = 2a; b' = b ị S' = a'b' = 2ab = 2S b) a' = 3a ; b' = 3b ị S' = a'b' = 3a . 3b = 9ab = 9S c) a' = 4a ; b' = ị S' = a'b' = 4a. = ab = S 3.Công thức tính diện tích hình vuông, tam giác vuông S hình vuông bằng a2 S hình vuông có cạnh 3m là S = 32 = 9(m2) Bài tập. - Cho hình chữ nhật ABCD. Nối AC. Hãy tính diện tích tam giác ABC biết AB = a; BC = b. A a B b D C D ABC = D CDA (c.g.c) ị S ABC = S CDA (tính chất 1 diện tích đa giác) S ABCD = S ABC + S CDA (tính chất 2 diện tích đa giác) ị SABCD = 2SABC ị SABC = * Kết luận: SGK. 4.Củng cố bài học(4 ph) 1. Cho một hình chữ nhật có S là 16 cm2 và hai kích thước của hình là x (cm) và y (cm). Hãy điền vào ô trống trong bảng sau: x 1 3 y 8 4 Trường hợp nào hình chữ nhật là hình vuông? 5.Hướng dẫn học sinh học và làm bài về nhà (2 ph) - Nắm vững khái niệm S đa giác, ba tính chất của S đa giác, các công thức tính S hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông. - Làm bài tập 7, 9 ,10 SGK, 12, 13 SBT tr 127. v. rút kinh nghiệm Ngày soạn : 17.11 Tiết 28: luyện tập i. mục tiêu của bài học: 1.Kiến thức: Củng cố các công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông. HS vận dụng được các công thức đã học và các tính chất của diện tích trong giải toán, chứng minh hai hình có diện tích bằng nhau. 2. Kĩ năng : Luyện kĩ năng cắt, ghép hình theo yêu cầu. 3. Thái độ : Phát triển tư duy cho HS thông qua việc so sánh diện tích hình chữ nhật với diện tích hình vuông có cùng chu vi. ii. phương pháp: Đàm thoại III. Chuẩn bị: - GV: Giáo án, SGK,thước thẳng, com pa, êke, bảng phụ . Bảng ghép hai tam giác vuông để tạo thành một tam giác cân, một hình chữ nhật, một hình bình hành. - HS : Vở, SGK,thước thẳng, com pa ê ke. IV. Tiến trình tiết dạy: 1.ổn định tổ chức(1 ph) : Ngày dạy Tiết thứ Lớp Ghi chú 2. Kiểm tra bài cũ ( 8ph) HS1: - Phát biểu ba tính chất của diện tích đa giác. - Chữa bài 12 (c,d) tr 127 SBT. HS2: - Chữa bài 9 SGK 3. Dạy bài mới (31ph) T/gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò , ghi bảng 31ph Hoạt động 1. Bài 7 SGK - Ta cần tính gì? - Hãy tính diện tích các cửa. - Tính diện tích nền nhà. - Tính tỉ số giữa diện tích các cửa và diện tích nền nhà. - Vậy gian phòng trên có đạt mức chuẩn về ánh sáng không? Bài 10 tr 119 SGK. GV đưa đầu bài và hình vẽ lên bảng phụ. Bài 13 SGK -GV gợi ý: So sánh SABC và SCDA -Tương tự, ta còn suy ra được những tam giác nào có diện tích bằng nhau? - Vậy tại sao SEFBK = SEGDH? - GV lưu ý HS: Cơ sở để chứng minh bài toán trên là tính chất1 và 2 của diện tích đa giác. Bài 11 tr 19 SGK. - Yêu cầu HS hoạt động nhóm, lấy hai tam giác vuông đã chuẩn bị sẵn để ghép. - GV lưu ý HS ghép được: + Hai tam giác cân. + Một hình chữ nhật. + Hai hình bình hành. 1.Luyện tập Bài 7 Diện tích các cửa là: 11,6 + 1,2 2 = 4 (m2) Diện tích nền nhà là: 4,2 5,4 = 22,68 (m2) Tỉ số giữa diện tích các cửa và diện tích nền nhà là: Gian phong trên không đạt mức chuẩn về ánh sáng. Bài 10 A c b a B C Tổng diện tích hai hình vuông dựng trên hai cạnh góc vuông là: b2 + c2. Diện tích hình vuông dựng trên cạnh huyền là a2. Theo định lí Pi - ta - go ta có: a2 = b2 + c2 Vậy tổng diện tích của hai hình vuông dựng trên hai cạnh góc vuông bằng diện tích hình vuông dựng trên cạnh huyền. Bài 13 Có D ABC = D CDA (c.g.c) ị SABC = SEHA(tính chất diện tích đa giác) Tương tự: SAFE = SEHA Và SEKC = SCGE Từ các chứng minh trên ta có: SABC - SAFE - SEKC = SCDA - SEHA- SCGE hay SEFBK = SEGDH Bài 11 Diện tích các hình này bằng nhau vì cùng bằng tổng diện tích của hai tam giác vuông đã cho. 4.Củng cố bài học (2 ph) Nêu công thức tính diện tích hình chữ nhật , tam giác vuông 5.Hướng dẫn học sinh học và làm bài tập về nhà (3 ph) - Ôn công thức tính diện tích hình chữ nhật, diện tích tam giác vuông, diện tích tam giác và ba tính chất diện tích đa giác. - Làm bài 16, 17 20, 22 tr 127 SBT. v. rút kinh nghiệm
Tài liệu đính kèm: