Giáo án môn Hình học Lớp 8 - Tiết 23: Ôn tập chương I (Tiết 2) - Huỳnh Kim Huê

Giáo án môn Hình học Lớp 8 - Tiết 23: Ôn tập chương I (Tiết 2) - Huỳnh Kim Huê

1. MỤC TIÊU:

a. Kiến thức:

- Củng cố định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông.

b. Kỹ năng:

- Rèn cho HS kỹ năng vẽ hình, phân tích bài toán, chứng minh tứ giác là hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông.

c. Thái độ:

- Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác khi thực hành giải toán.

- Biết vận dụng kiến thức về hình vuông trong các bài toán chứng minh tính toán.

2. CHUẨN BỊ:

a. Giáo viên:

- Thước thẳng, êke, phấn màu, bảng phụ (bài 83/SGK/T104).

b. Hoc sinh:

־ Thước thẳng, compa, ê ke, bảng nhóm.

־ Ôn kiến thức và làm bài tập theo hướng dẫn của GV.

3. PHƯƠNG PHÁP: Phối hợp nhiều phương pháp

־ Luyện tập, thực hành.

־ Nêu vấn đế, giải quyết vấn đề.

־ Trực quan , hợp tác nhóm phát huy tính tích cực.

4. TIẾN TRÌNH:

 4.1 Ổn định tố chức:

 Điểm danh: (Học sinh vắng)

 Lớp 8A1:

 Lớp 8A3:

 Lớp 8A5 :

 

doc 6 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 674Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học Lớp 8 - Tiết 23: Ôn tập chương I (Tiết 2) - Huỳnh Kim Huê", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 12
Tiết ppct : 23
Ngày dạy : //2009.
1. MỤC TIÊU:
a. Kiến thức:
- Củng cố định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông.
b. Kỹ năng:
- Rèn cho HS kỹ năng vẽ hình, phân tích bài toán, chứng minh tứ giác là hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông.
c. Thái độ:
- Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác khi thực hành giải toán.
- Biết vận dụng kiến thức về hình vuông trong các bài toán chứng minh tính toán.
2. CHUẨN BỊ:
a. Giáo viên: 
- Thước thẳng, êke, phấn màu, bảng phụ (bài 83/SGK/T104).
b. Hoc sinh: 
Thước thẳng, compa, ê ke, bảng nhóm.
Ôn kiến thức và làm bài tập theo hướng dẫn của GV. 
3. PHƯƠNG PHÁP: Phối hợp nhiều phương pháp
Luyện tập, thực hành.
Nêu vấn đế, giải quyết vấn đề.
Trực quan , hợp tác nhóm phát huy tính tích cực.
4. TIẾN TRÌNH:
 4.1 Ổn định tố chức:
 Điểm danh: (Học sinh vắng)
Lớp 8A1:	
Lớp 8A3:	
Lớp 8A5 : 	
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
4.2 Sửa bài tập cũ:
HS 1: ( HS khá)
Sửa bài 82 (SGK/T108)
Trong lúc HS sửa bài, GV kiểm tra tập của hai HS dưới lớp.
HS nhận xét bài làm của bạn
GV kiểm tra lại cho điểm, chốt ý trọng tâm cần ghi nhớ.
(cách chứng minh tứ giác là hình vuông)
	HS 2: (HS trung bình yếu)
Sửa bài 79(b) (SGK/ T108 )	
a
Giải thích kết quả
d
HS nhận xét bài làm của bạn 
GV nhận xét cho điểm HS 
4.3 Luyện tập : 
Bài 1: (Bài 83/SGK/T109) 
HS điền Đúng, Sai vào bảng phụ
a) Tứ giác có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình thoi
b) Tứ giác có hai đường chéo vuông góc với nhau tại trung điểm của mỗi đường là hình thoi. 
c) Hình thoi là tứ giác có tất cả các cạnh bằng nhau.
d) Hình chữ nhật có hai đường chéo bằng nhau là hình vuông.
e) Hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình vuông.
Bài 2: (Bài 84/SGK/T109)
Gọi một HS đọc lại đề, cho biết GT, KL
Một HS khác lên bảng vẽ hình 
GT: Δ ABC , DBC
 DE//AB, DF//AC .
 c/. Δ ABC vuộng tại A.
KL a/.à AEDF hình gì ? vì sao?
 b/. D ở vị trí nào trên cạnh BC thì 
 à AEDF là hình thoi.
 c/. D ở vị trí nào trên cạnh BC thì
 à AEDF là hình vuông. 
 a) GV hỏi: Tứ giác AEDF là hình gì?
Vì sao?
HS trả lời miệng, GV ghi bảng.
b) Điểm D ở vị trí nào trên cạnh BC thì tứ giác AEDF là hình thoi?
* GV vẽ hình di chuyển D trên cạnh BC để HS dễ nhận định và trả lời.
c) Nếu ABC vuông thì tứ giác AEDF là hình gì? 
- Điểm D ở vị trí nào trên cạnh BC thì tứ giác AEDF la hình vuông?
Bài 2: (bài 89/SGK/T111)
HS vẽ hình ghi GT, KL
GV: Muốn chứng minh E đối xứng với M qua AB , ta cần chứng minh điều gì?
HS: Chứng minh AB là trung trực của EM
b) Các tứ giác AEMC, AEBM là hình gì?
 Vì sao?
* Phần còn lại về nhà HS tiếp tục giải
Bài 3: (Dành cho HS khá giỏi)
Cho hình vuông ABCD. Gọi E, F thứ tự trung điểm của AB , BC 
Chứng minh CE ^ DF
Gọi M là giao điểm của CE và DF, Chứng minh rằng AM =AD
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm vẽ hình và làm câu a trong thời gian 5 phút.
Sau 5phút đại diện nhóm trình bày lời giải
GV nhận xét và kiểm tra bài làm của vài nhóm.
b) Là câu hỏi nâng cao , GV hướng dẫn và trao đổi toàn lớp.
I
Gọi K là trung điểm của CD
Chứng minh KA // CE
+ Tứ giác AECK có:
 AE // CK (gt) ; AE = CK = 
Suy ra: AECK hình bình hành 
Þ AK//CE
+ Δ ADM có: CE ^ DF (c/m trên)
 AK//CE
 Suy ra: AK ^ DF (tại I)
 DCM có DK = KC (cách vẽ)
 KI // CM (c/m trên)
 Suy ra: DI = IM .VậyADM cân tại A
(Vì có AI vừa là đường cao , vừa là trung tuyến). Do đó AM = AD
HS về nhà tự hoàn chỉnh bài.
4.4 Bài học kinh nghiệm:
Qua bài tập 84/SGK , muốn tìm điều kiện để tứ giác trở thành hình vuông em dựa vào phương pháp giải nào?
I. Sửa bài tập cũ:
Bài 1 (bài 82/SGK/T108) (10đ)
GT ABCD Hình vuông 
 AE=BF=CG =DH
 KL EFGH là hình gì? Vì sao?
Chứng minh:
Xét AEH và BEF có:
 AE = BF (gt) 
 ( ABCD là hình vuông)
Suy ra: AEH =BEF (c-g-c)
Þ HE = HF và 
Có = 900Þ 
Þ 
Chứng minh tương tự.
Þ EF = FG = GH = HE
Þ EFGH là hình thoi.
 Mà 
Suy ra EFGH là hình vuông
(Hình thoi có một góc vuông)
Bài 79(b) (SGK/T108 ) (10đ)
Áp dụng định lý Py ta go, ta có:
 d2 =2a2
 a2 = 
 a = 
Đường chéo của một hình vuông bằng 2dm. Cạnh hình vuông đó bằng dm
II. Luyện tập:
Bài 1: (Bài 83/SGK/T109
Sai
Đúng
Đúng
Sai 
Đúng
 Bài 2: (Bài 84/SGK/T109) 
Giải:
a)Tứ giác AEDF có 
AF // DE ( FAB; DF//AB)
AE // FD (( EAC; DF//AC)
Suy ra: AEFD là hình bình hành
 (Theo định nghĩa)
b) Nếu AD là phân giác của góc A thì hình bình hành AEDF là hình thoi
 * D là giao điểm đường phân giác của 
 Góc A và cạnh BC.
c) Nếu ΔABC vuông tại A thì tứ giác AEDF là hình chữ nhật
(Vì hình bình hành có một góc vuông)
* Nếu ΔABC vuông tại A và D là giao điểm của tia phân giác góc A với cạnh BC thì AEDF là hình vuông.
Bài 2: (bài 89/SGK/T111)	
a) Chứng minh E đốixứng với M qua AB:
Ta có:
 DM là đường trung bình của D ABC 
( Vì DB = DA ; BM = MC)
Mà có: DM = DE (gt)
Suy ra: AB trung trực của EM
Þ E đối xứng của M qua AB
b) Xét tứ giác EAMB, ta có
 hình bình hành
Mà EM ^ AB ( c/m câu a)
Suy ra: EAMB là hình thoi.
Bài 3:
GT ABCD là hình vuông
AE = EB
 BF = FC
 KL a) CE ^ DF
 b) AM = AD
Chứng minh:
a) Xét BCE và DFC có:
EB = FC = 
= 900 ( ABCD là hình vuông)
BC = CD (gt)
Suy ra: BCE =CDF (c-g-c)
Þ (Hai góc tương ứng)
Mà: 
Gọi M là giao điểm của CE và DF
DMC có 
Þ hay CE ^ DF
b) Chứng minh AM = AD
I
III. Bài học kinh nhgiệm:
 Tìm điều kiện để một hình trở thành hình vuông.
Bước phân tích : Giả sử hình B là hình vuông, ta tìm được hình A phải có thêm điều kiện M .
Bước chứng minh: Khi hình A có thêm điều kiện M , chứng minh rằng hình B là hình vuông . Vẽ hình minh hoạ.
4.5 Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
Xem và giải lại các bài đả sửa
Oân lại lý thuyết của chương : Định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết các hình tứ giác , phép đối xứng qua trục, qua tâm.
Làm bài tập: 85, 87 /SGK/T 109-111
Chuẩn bị giấy ,bút , dụng cụ học tập tiết sau kiểm tra một tiết.
Hướng dẫn bài 89/SGK:
 a) Đã giải ở trên.
 b) + AEMC là hình bình hành
 ( Chứng minh: EM // AC , EM = AC vì cùng bằng 2DM )
 + Tứ giác AEBM là hình thoi
 c) Chu vi tứ giác AEBM bằng 4.BM = 2.4 = 8(cm)
5. RÚT KINH NGHIỆM:
 Duyệt tổ trưởng CM
 Ngày.thángnăm 2009
 Nguyễn Thị Thúy hằng

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_hinh_hoc_lop_8_tiet_23_on_tap_chuong_i_tiet_2_hu.doc