Giáo án môn Hình học Lớp 8 - Tiết 22: Hình vuông - Huỳnh Kim Huê

Giáo án môn Hình học Lớp 8 - Tiết 22: Hình vuông - Huỳnh Kim Huê

1. MỤC TIÊU:

a. Kiến thức:

- Học sinh hiểu định nghĩa hình vuông, thấy được hình vuông là dạng đặc biệt của hình chữ nhật, hình thoi.

b. Kỹ năng:

- Rèn cho HS kỹ năng vẽ hình vuông, biết chứng minh một tứ giác là hình vuông.

c. Thái độ:

- Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác khi thực hành giải toán.

- Biết vận dụng các kiến thức về hình vuông trong các bài toán chứng minh, tính toán và các bài toán thực tế.

2 . CHUẨN BỊ:

a. Giáo viên:

- Thước thẳng, êke, phấn màu, một tờ giấy mỏng, kéo cắt giấy, bảng phu (ghi kiểm tra bài cũ).

b. Hoc sinh:

- Thước thẳng , compa, ê ke, bảng nhóm.

- Ôn tập định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết của hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi.

3. PHƯƠNG PHÁP: Phối hợp hiều phương pháp

- Đàm thoại gợi mở

- Nêu vấn đế, giải quyết vấn đề.

- Trực quan,thực hành, hợp tác nhóm nhỏ

4. TIẾN TRÌNH:

 4.1 Ổn định tố chức:

 Điểm danh: (Học sinh vắng)

 Lớp 8A1:

 Lớp 8A3:

 Lớp 8A5:

4.2 Kiểm tra bài cũ:

 

doc 5 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 569Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học Lớp 8 - Tiết 22: Hình vuông - Huỳnh Kim Huê", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 11
 Tiết PPCT : 22
Ngày dạy : //2009 
1. MỤC TIÊU:
a. Kiến thức:
Học sinh hiểu định nghĩa hình vuông, thấy được hình vuông là dạng đặc biệt của hình chữ nhật, hình thoi.
b. Kỹ năng:
Rèn cho HS kỹ năng vẽ hình vuông, biết chứng minh một tứ giác là hình vuông.
c. Thái độ:
Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác khi thực hành giải toán.
Biết vận dụng các kiến thức về hình vuông trong các bài toán chứng minh, tính toán và các bài toán thực tế.
2 . CHUẨN BỊ:
a. Giáo viên: 
Thước thẳng, êke, phấn màu, một tờ giấy mỏng, kéo cắt giấy, bảng phu ï(ghi kiểm tra bài cũ).
b. Hoc sinh:
Thước thẳng , compa, ê ke, bảng nhóm.
Ôn tập định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết của hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi.
3. PHƯƠNG PHÁP: Phối hợp hiều phương pháp
 Đàm thoại gợi mở
 Nêu vấn đế, giải quyết vấn đề.
 Trực quan,thực hành, hợp tác nhóm nhỏ 
4. TIẾN TRÌNH:
 4.1 Ổn định tố chức:
 Điểm danh: (Học sinh vắng)
Lớp 8A1:	
Lớp 8A3:	 
Lớp 8A5:	
4.2 Kiểm tra bài cũ: 
 HS1: Các câu đây đúng hay sai?
Hình chữ nhật là hình bình hành
Hình chữ nhật là hình thoi.
Trong hình thoi, hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường và vuông góc với nhau. 
Trong hình chữ nhật hai đường chéo bằng nhau và là đường phân giác các góc của hình chữ nhật. 
Tứ giác có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình thoi. 
HS2: Các câu đây đúng hay sai?
Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật.
Tứ giác có hai cạnh kề bằng nhau là hình thoi.
Hình chữ nhật có hai cạnh kề bằng nhau là hình thoi. 
Hình thang có hai cạnh bên song song là hình bình hành.
Hình thang cân có một góc vuông là hình chữ nhật. 
HS trả lời: ( Mỗi câu đúng 2 điểm )
Đúng.
Sai.
Đúng
Sai.
Sai
HS2: (Mỗi câu trả lời đúng 2 điểm )
Đúng
Sai
Đúng
Đúng.
 Đúng.
4. 3 Giảng bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1: Định nghĩa
GV: Vẽ hình 104/SGK/T107 lên bảng
Và nói: Tứ giác ABCD là hình vuông.
Vậy hình vuông là tứ giác như thế nào?
HS: Hình vuông là một tứ giác có bốn góc vuông và có bốn cạnh bằng nhau.
HS nhắc lại định nghĩa SGK/T107
GV hỏi: Vậy hình vuông có phải là hình chữ nhật không? Có phải là hình thoi không?
HS: Hình vuông là hình chữ nhật có bốn cạnh bằng nhau.
Hình vuông là một hình thoi có bốn góc vuông.
* GV khẳng định: Hình vuông vừa là hình chữ nhật vừa là hình thoi.
Hoạt động 2: Tính chất
GV: Theo em hình vuông có những tính chất nào?
HS: Vì hình vuông vừa là hình chữ nhật vừa là hình thoi nên hình vuông có đầy đủ các tính chất của hình chữ nhật và hình thoi.
GV yêu cầu HS làm ? 1 
Đường chéo hình vuông có những tính chất gì? TạÏi sao? (dựa vào tính chất của hình nào?)
HS: Hai đường chéo của hình vuông:
+ Cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.
+ Bằng nhau.
+ Vuông góc với nhau.
+ Là đường phân giác các góc của hình vuông.
Hoạt động 3: Dấu hiệu nhận biết
GV: Một hình chữ nhật cần thêm điều kiện gì sẽ là hình vuông ? Tại sao?
HS trả lời: các dấu hiệu nhận biết 1; 2; 3 tứ giác là hình vuông.
GV: Từ một hình thoi cần thêm điều kiện gì sẽ là hình vuông? Tại sao?
HS trả lời các dấu hiệu 4,5 .
GV: Đưa ra năm dấu hiệu nhận biết hình vuông.
GV hỏi : Một tứ giác vừa là hình chữ nhật, vừa là hình thoi thì tứ giác đó là hình gì?
GV cho HS làm ? 2 
Tìm các hình vuông trên hình105(SGK ) 
Gọi lần lượt các HS trả lời , giải thích kết quả.
I. Định nghĩa: (SGK/T107)
Tứ giác ABCD là hình vuông
Hình vuông là hình chữ nhật có bốn cạnh bằng nhau.
Hình vuông là hình thoi có bốn góc vuông.
- Hình vuông vừa là hình chữ nhật 
 vừa là hình thoi.
2 . Tính chất:
- Hình vuông có tất cả tính chất hình chữ nhật và hình thoi.
? 1 Đường chéo của hình vuông có những tính chất gì ? 
Hai đường chéo của hình vuông:
+ Cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.
+ Bằng nhau.
+ Vuông góc với nhau.
+ Là đường phân giác các góc của hình vuông.
3. Dấu hiệu nhận biết
Hình chữ nhật có hai cạnh kề bằng nhau là hình vuông
Hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình vuông
Hình chữ nhật có một đường chéo là phân giác của một góc là hình vuông.
Hình thoi có một góc vuông là hìh vuông
Hình thoi có hai đường chéo bằng nhau là hình vuông.
Nhận xét: Một tứ giác vừa là hình chữ nhật, vừa là hình thoi thì tứ giác đó là hình vuông.
? 2 
Hình 105a: Tứ giác A BCD là hình vuông ( hình chữ nhật có hai cạnh kề bằng nhau )
Hình 105b: Tứ giác EFGH là hình thoi không phải là hình vuông
Hình 105c: Tứ giác MNPQ là hình vuông(hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc hoặc hình thoi có hai đường chéo bằng nhau )
Hình 105d: Tứ giác URST là hình vuông (hình thoi có một góc vuông )
4.4 Củng cố và luyện tập:
Củng cố:
Hãy nêu định nghĩa hình vuông? Vẽ hình minh hoạ.
Hình vuông mang tính chất của hình nào? Hãy nêu tính chất riêng của hình vuông.
Có bao nhiêu cách chứng minh tứ giác là hình vuông? 
Bài tập:
Bài 81: (SGK/T108) Cho hình106 .Tứ giác AEDF là hình gì ? Vì sao?
Giải:
 Tứ giác AEDF là hình vuông vì: 
 Tứ giác AEDF có: 
 Suy ra AEDF là hình chữ nhật ( tứ giác có 3 góc vuông)
 Hình chữ nhật AEDF có AD là phân giác của nên là 
 Hình vuông.
 Bài tập. Đố
Có một tờ giấy mỏng gấp làm tư . Làm thế nào chỉ cắt một nhát để được một hình vuông?
HS: Sau khi gấp tờ giấy mỏng làm tư , do OA = OB, gấp theo đoạn thẳng AB . Tứ giác nhận được sẽ là hình vuông.
Giải thích : Tứ giác nhận được có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đườngnên là hình bình hành . Hình bình hành này có hai đường chéo bằng nhau nên là hình chữ nhật . Hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc nên là hình vuông.
 4.5 Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
Nắm vững định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông.
Bài tập về nhà: 79(b), 82, 83 SGK/T109 vàø bài số: 144, 145 SBT/T75
Chuẩn bị tiết sau ôn tập chương I: Chuẩn bị
+ Từ câu 1 đến câu 9 (SGK/T110)
+ Làm bài tập : 88 SGK/T 111)
Hướng dẫn bài 82(SGK/T109)
 + Chứng minh AHE = BEF =CFG = DGH = DGH (c-g-c)
 + Suy ra: HE = EF = FG = GH 
 + Sau đó chứng minh = 900
 Vậy : Tứ giác EFGH là hình vuông
5. RÚT KINH NGHIỆM:
 Duyệt tổ trưởng CM
 Ngày ..tháng..năm 2009
 Nguyễn Thị Thúy Hằng

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_hinh_hoc_lop_8_tiet_22_hinh_vuong_huynh_kim_hue.doc