A.Mục tiêu
1. Kiến thức: - Cũng cố kiến thức về hình chữ nhật
2. Kỹ năng: : - Luyện tập kỉ năng giải toán của học sinh về hình chử nhật
3. Thái độ: - Rèn luyện cho HS t duy độc lập , sáng tạo và tính chủ động làm bài.
B. phơng PHáP GIảNG DạY: Nêu và giải quyết vấn đề
C. Chuẩn bị giáo cụ:
*Giáo viên: Bảng phụ, thớc thẳng
* Học sinh: Thớc thẳng.
d. Tiến trình bài dạy:
1.ổn định tổ chức- Kiểm tra sĩ số.
Lớp 8A: Tổng số: vắng:
Lớp 8B: Tổng số: vắng:
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Nội dung bài mới:
a. Đặt vấn đề: Để cũng cố những gì các em hiểu đợc sau khi học xong bài Hình chữ nhật. Tiết hôm nay .
b. Triển khai bài dạy:
Ngày soạn : 25/10/2010 Tiết 19 LUYệN TậP HìNH CHữ NHậT A.Mục tiêu 1. Kiến thức: - Cũng cố kiến thức về hình chữ nhật 2. Kỹ năng: : - Luyện tập kỉ năng giải toán của học sinh về hình chử nhật 3. Thái độ: - Rèn luyện cho HS tư duy độc lập , sáng tạo và tính chủ động làm bài. B. phương PHáP GIảNG DạY: Nêu và giải quyết vấn đề C. Chuẩn bị giáo cụ: *Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng * Học sinh: Thước thẳng. d. Tiến trình bài dạy: 1.ổn định tổ chức- Kiểm tra sĩ số. Lớp 8A: Tổng số: vắng: Lớp 8B: Tổng số: vắng: 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Nội dung bài mới: a. Đặt vấn đề: Để cũng cố những gì các em hiểu được sau khi học xong bài Hình chữ nhật. Tiết hôm nay ..................... b. Triển khai bài dạy: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1 : Ôn tập lý thuyết Gv: cho hs nhắc lại các kiến thức về hình chữ nhật ( định nghĩa, tímh chất, dấu hiệu nhận biết) HS: Lần lượt nhắc lại các kiến thức đã học Lý thuyết . Định nghĩa: Tính chất: Dấu hiệu: Hoạt động 2 : Bài tập áp dụng GV: Treo đề bài tập 1 lên bảng phụ HS: Theo dõi Bài tập số 1: Cho tam giác ABC vuông tại A, trung tuyến AM và đường cao AH, trên tia AM lấy điểm D sao cho AM = MD. A, chứng minh ABDC là hình chữ nhật B, Gọi E, F theo thứ tự là chân đường vuông góc hạ từ H đến AB và AC, chứng minh tứ giác AFHE là hình chữ nhật. C, Chứng minh EF vuông góc với AM Gv: Chứng minh tứ giác ABDC, AFHE là hình chữ nhật theo dấu hiệu nào? Hs: Chứng minh Gv: Chứng minh FE vuông góc với AM như thế nào ? Hs: Chứng minh Gv: Yêu cầu 2 hs lên bảng trình bày GV: Treo đề bài tập 2 lên bảng phụ HS: Theo dõi Bài tập số 2 : Cho hình chữ nhật ABCD, gọi H là chân đường vuông góc hạ từ C đến BD. Gọi M, N, I lần lượt là trung điểm của CH, HD, AB. A, Chứng minh rằng M là trực tâm của tam giác CBN. B, Gọi K là giao điểm của BM và CN, gọi E là chân đường vuông góc hạ từ I đến BM. Chứng minh tứ giác EINK là hình chữ nhật. Gv: Chứng minh M là trực tâm của tam giác BNC ta chứng minh như thế nào Hs: Suy nghĩ trả lời GV: C/m tứ giác EINK là hình chữ nhật theo dấu hiệu nào? Hs: Trả lời Gv: Cho hs trình bày cm GV: Treo đề bài tập 3 lên bảng phụ HS: Theo dõi Bài tập số 3: Cho tam giác nhọn ABC có hai đường cao là BD và CE Gọi M là trung điểm của BC a, chứng minh MED là tam giác cân. b, Gọi I, K lần lượt là chân các đường vuông góc hạ từ B và C đến đường thẳng ED. Chứng minh rằng IE = DK. GV: C/m MED là tam giác cân ta c/m như thế nào? HS: Trả lời GV: C/m DK = IE ta c/m như thế nào? HS: Trả lời Gv: Yêu cầu hs về nhà tự trình bày vào vỡ * Tứ giác ABDC là hình chữ nhật theo dấu hiệu hình bình hành có 1 góc vuông * Tứ giác FAEH là hình chữ nhật theo dấu hiệu tứ giác có 3 góc vuông. * C/m EF vuông góc với AM Bài 2: * C/m M là trực tâm của tam giác BNC ta c/m MN CB ( Mn là đường trung bình của tam giác HDC nên MN // DC mà DC BC nên MN BC vậy M là trực tâm của tamgiác BNC. * Tứ giác EINK là hình chữ nhật theo dấu hiệu hình bình hành có 1 góc vuông. Bài 3: * C/m tam giác MED là tam giác cân ta c/m EM = MD = 1/2 BD để c/m IE = DK ta c/m IH = HK và HE = HD ( H là trung điểm của ED) 4. Cũng cố: - Nhắc lại các bài tập vừa làm 5. Dặn dò: - Xem lại các bài tập đã làm - Làm bài tập sau: Cho tam giác ABC nhọn, trực tâm là điểm H và giao điểm của các đường trung trực là điểm O. Gọi P, Q, N theo thứ tự là trung điểm của các đoạn thẳng AB, AH, AC . A, Chứng minh tứ giác OPQN là hình bình hành. Tam giác ABC phải có thêm điều kiện gì để tứ giác OPQN là hình chữ nhật.
Tài liệu đính kèm: