1. MỤC TIÊU:
a. Kiến thức:
- Củng cố cho học sinh tính chất các điểm cách một đường thẳng cho trước một khoảng cho trước, định lý về đường thẳng song song cách đều.
b. Kỹ năng:
- Rèn luyện cho học sinh kỹ năng phân tích đề toán, tìm một đường thẳng cố định, điểm di động và tính chất không đổi của điểm, từ đó tìm ra điểm di động trên đường nào .
- Vận dụng các kiến thức đã học vào giải toán và ứng dụng trong thực tế.
c. Thái độ:
- Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận, chính xác trong thực hành giải toán.
2. CHUẨN BỊ:
a. Giáo viên: Thước kẻ có chia khoảng, compa, êke, phấn màu.
b. Học sinh:
- Ôn tập các tập hợp điểm đã học.
- Thước kẻ có chia khoảng, compa, êke, bảng nhóm.
3. PHƯƠNG PHÁP: Phối hợp nhiều phương pháp.
- Đàm thoại gợi mở, vấn đáp.
- Phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Thảo luận hợp tác nhóm nhỏ.
4. TIẾN TRÌNH:
4.1 Ổn định tổ chức:
Điểm danh: (Học sinh vắng)
Tuần : 10 Tiết PPCT: 19 Ngày dạy : // 2009. ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG VỚI MỘT ĐƯỜNG THẲNG CHO TRƯỚC (tt) 1. MỤC TIÊU: a. Kiến thức: Củng cố cho học sinh tính chất các điểm cách một đường thẳng cho trước một khoảng cho trước, định lý về đường thẳng song song cách đều. b. Kỹ năng: Rèn luyện cho học sinh kỹ năng phân tích đề toán, tìm một đường thẳng cố định, điểm di động và tính chất không đổi của điểm, từ đó tìm ra điểm di động trên đường nào . Vận dụng các kiến thức đã học vào giải toán và ứng dụng trong thực tế. c. Thái độ: Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận, chính xác trong thực hành giải toán. 2. CHUẨN BỊ: a. Giáo viên: Thước kẻ có chia khoảng, compa, êke, phấn màu. b. Học sinh: Ôn tập các tập hợp điểm đã học. Thước kẻ có chia khoảng, compa, êke, bảng nhóm. 3. PHƯƠNG PHÁP: Phối hợp nhiều phương pháp. Đàm thoại gợi mở, vấn đáp. Phát hiện và giải quyết vấn đề. Thảo luận hợp tác nhóm nhỏ. 4. TIẾN TRÌNH: 4.1 Ổn định tổ chức: Điểm danh: (Học sinh vắng) Lớp 8A1 : Lớp 8A3: Lớp 8A5: 4.2 Kiểm tra bài cũ: không 4.3 Giảng bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Hoạt động 3: Đường thẳng song song cách đều ( Hình 96) GV: Giới thiệu trên hình 96 Các đường thẳng a, b, c , d song song với nhau và khoảng cách giữa các đường thẳng a và b, b và c, c và d bằng nhau. Ta gọi chúng là các đường thẳng song song cách đều. GV yêu cầu HS làm ? 4 Hãy nêu GT, KL của bài. HS nêu: Cho a // b // c // d a) Nếu AB = BC = CD Thì EF = FG = GH b) Nếu EF = FG = GH Thì AB = BC = CD GV: Các em hãy chứng minh bài toán. HS chứng minh b) Chứng minh tương tự như phần a. GV: Từ bài toán trên ta có định lý nào? HS : Đọc định lý SGK/T102. -Em hãy tìm hình ảnh các đường thẳng song song cách đều trong thực tế. -HS: Các dòng kẻ trong trang vở, các thanh ngang của chiếc thang - Các định lý về đường trung bình của tam giác, đường trung bình của hình thang là các trường hợp đặc biệt của định lý về các đưòng thẳng song song cách đều. 3. Đường thẳng song song cách đều: * Trên hình 96 .Các đường thẳng a, b, c , d song song với nhau và khoảng cách giữa các đường thẳng a và b, b và c, c và d bằng nhau. Ta gọi chúng là các đường thẳng song song cách đều. * Các đường thẳng a, b, c, d là song song cách đều: ? 4 Chứng minh: a/ Nếu AB = BC = CD thì EF = FG = GH Hình thang AEGC có AB = BC (gt) AE// BF// CG (gt) Suy ra: EF = FG ( ĐL đường trung bình của hình thang) *Tương tự FG = GH Do đó : EF = FG = GH Định lý: Nếu các đường thẳng song song cách đều một đường thẳng thì chúng chắn trên đường thẳng đó các đoạn thẳng liên tiếp bằng nhau. Nếu các đường thẳng song song cắt một đường thẳng và chúng chắn trên đường thẳng đó các đoạn thẳng liên tiếp bằng nhau thì chúng song song cách đều 4.4 Củng cố và luyện tập: Củng cố : 1/ Thế nào là các đường thẳng song song cách đều ? 2/. Phát biểu định lí về đường thẳng song song cách đều ? Luyện tập: Bài 67/SGK/T102 Chứng minh khác: Vẽ đường thẳng dqua A vàsong song với EB. Ta có AC = CD= DE Nên các đường thẳng song song d, CC/ , DD/, EB là song song cách đều . Theo định lí về đường thẳng song song cách đều : AC/= C/D/ = D/B 3.Bài 69 /SGK/T 102 Một HS đọc đề HS suy nghĩ trả lời. GV ghi bảng và giải thích chung. Ghép các ý (1) với (7) (2) với (5) (3) với (8) (4) với (6) Củng cố : 1/ Các đường thẳng song song cách đều nếu chúng song song và cách đều nhau. 2/. Định lí như SGK /T102 Luyện tập: Bài 67/SGK/T102 Bài 67(SGK/102) GT AC = CD = DE CC/// DD/// EB KL AC/= C/D/ = D/B Chứng minh: Xét ∆ ADD/ có AC = CD (gt) CC/ // DD/ (gt) Suy ra: AC/ = C/D/ (1) ( Định lý đường trung bình tam giác) Xét hình thang CC/BE có CD = DE (gt) DD/// CC/// EB (gt) Suy ra: C/D/ = D/B (2) ( định lý về đường trung bình của hình thang) Từ (1) và (2) AC/ = CD/ = D/B 3.Bài 69 /SGK/T 102 Tập hợp các điểm cách điểm A cố định một khoảng bằng 3cm là đường tròn tâm A bán kính 3cm. Tập hợp các điểm cách đều hai đầu đoạn thẳng AB cố định là đường trung trực của đoạn thẳng AB. Tập hợp các điểm nằm trong góc xOy và cách đều hai cạnh của góc đó là tia phân giác của góc xOy. Tập hợp các điểm cách đều đường thẳng a cố định một khoảng 3cm là hai đường thẳng song song với a và cách a một khoảng 3cm. 4.5 Hướng dẫn HS tự học ở nhà: A. Lý thuyết: Xem và giải lại các bài đã sửa. Ôn lại định nghĩa, dấu hiệu nhận biết của hình bình hành, hình chữ nhật, tính chất của tam giác cân. B. Bài tập: Làm bài tập : 66, 69; 72 /SGK/T103 Và bài 127, 128, 129 /SBT/T 73- 74 (Dành cho HS khá, giỏi ). C. Chuẩn bị: Đọc trước bài “hình thoi” Mang theo thước kẻ, êke, cmpa, bảng nhóm. 5. RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: