Giáo án môn Hình học Lớp 8 - Tiết 17: Luyện tập (Bản 2 cột)

Giáo án môn Hình học Lớp 8 - Tiết 17: Luyện tập (Bản 2 cột)

I.MỤC TIÊU:

- Kiến thức: Củng cố cho học sinh về định nghĩa, tính chất của hình chữ nhật, các dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật, tính chất đường trung tuyến ứng với cạnh huyền của tam giác vuông.

- Kĩ năng:Vẽ hình, chứng minh 1 tứ giác là hình chữ nhật.

- Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác

II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

- Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng, com pa.

- Học sinh: Bảng nhóm, thước thẳng, com pa.

III. CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:

- Phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề.Phương pháp vấn đáp.Phương pháp luyện tập thực hành.Phương pháp hợp tác nhóm nhỏ.

IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1.Tổ chức:

2.Kiểm tra bài cũ:

 

doc 2 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 396Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học Lớp 8 - Tiết 17: Luyện tập (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 9
Ngày soạn: 15.10.09
Ngày giảng:
Tiết 17. Luyện tập 
I.mục tiêu:
- Kiến thức: Củng cố cho học sinh về định nghĩa, tính chất của hình chữ nhật, các dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật, tính chất đường trung tuyến ứng với cạnh huyền của tam giác vuông.
- Kĩ năng:Vẽ hình, chứng minh 1 tứ giác là hình chữ nhật.
- Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác
II.phương tiện dạy học:
- Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng, com pa.
- Học sinh: Bảng nhóm, thước thẳng, com pa.
iii. các phương pháp dạy học:
- Phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề.Phương pháp vấn đáp.Phương pháp luyện tập thực hành.Phương pháp hợp tác nhóm nhỏ.
iv. tiến trình lên lớp:	
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
- Phát biểu các tính chất của hình chữ nhật? Vẽ hình? Nêu dấu hiệu nhận biết 1 tứ giác là hình chữ nhật?
Học sinh trả lời.
3.Bài mới:	
Hoạt động 1.
BT 61 (SGK - 99):
- Yêu cầu HS lên bảng vẽ hình, viết GT, KL. 
- Tứ giác AHCE là hình gì? Vì sao?
B
H
C
E
A
I
AHCE là hình bình hành vì các đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
Hình bình hành AHCE là hình chữ nhật vì có .
Hoạt động 2.
BT 62 (SGK - 99):
- Y/ c HS trao đổi theo nhóm trả lời BT 62.
Câu a đúng.Câu b đúng.
Hoạt động 3.
BT 63 (SGK - 100):
- ABCD là hình gì?
- Ta có những cặp cạnh nào bằng nhau?
- Ta tính CH như thế nào?
D
H
C
B
A
Kẻ BHDC=> Tứ giác ABHD Là HCN 
=> AD = BH và DH = AB = 10 cm
=> CH = DC - DH = 15 - 10 = 5 cm
áp dụng định lí Pitago cho vuông HBC ta có:
 BH2 = BC2 - CH2 = 132- 52 
=> BH = 12 cm x = 12 cm
Hoạt động 4.
BT 64 (SGK - 100):
Giáo viên hướng dẫn: 
 EFGH là HCN
 EFGH có 3 góc vuông
 có 
 = 1800
Xét có 
=. 1800 => 
Chứng minh tương tự: 
=> EFGH có 3 góc vuông => EFGH là hình chữ nhật (Dấu hiệu 1).
Hoạt động 5.
BT 65 (SGK - 100):
GT
 Tứ giác ABCD; ACBD
AE = EB, BF = FC
GC = GD, DH = AH
KL
HEFG là hình chữ nhật 
GV hướng dẫn:
HEFG là hình chữ nhật
Tứ giác HEGF là hình bình hành có
HE // GF; HE = GF
Chứng minh
Xét ABD có HE là đường trung bình
 HE // BD; HE = BD (1)
Xét CDB có GF là đường TB
 GF // BD; HE = BD (2)
từ (1), (2) Ta có: HE // GF; HE = GF Tứ giác HEGF là hình bình hành.
Mặt khác ta có HG // AC mà ACBD (gt)
=> HEHG => 
=> HEFG là hình chữ nhật
4.Củng cố:
- Yêu cầu học sinh nhắc lại các tính chất và dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật?
- HS nhắc lại.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Làm lại các bài tập trên.
- Đọc trước bài 10: Đường thẳng song song với 1 đường thẳng cho trước
rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_hinh_hoc_lop_8_tiet_17_luyen_tap_ban_2_cot.doc