Giáo án môn Toán Đại số Lớp 8 - Chương IV: Bất phương trình bậc nhất một ẩn - Năm học 2019-2020

Giáo án môn Toán Đại số Lớp 8 - Chương IV: Bất phương trình bậc nhất một ẩn - Năm học 2019-2020

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: HS nhận biết được vế trái, vế phải và biết dùng dấu của bất đẳng thức (>;<;;>

Biết tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng.

2.Kĩ năng: Biết chứng minh bất đẳng thức nhờ so sánh giá trị các vế ở bất đẳng thức hoặc vận dụng tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng.

3.Thái độ: Cẩn thận, chính xác.

4. Hướng phát triển năng lực:

- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp tác, sử dụng công nghệ thông tin, sử dụng ngôn ngữ, tính toán.

- Năng lực chuyên biệt: NL so sánh hai số, NL chứng minh bất đẳng thức.

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: SGK, bảng phụ, thước thẳng, phấn màu.

2. Học sinh: Dụng cụ học tập.

3. Bảng tham chiếu các mức độ yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá:

 

doc 36 trang Người đăng Mai Thùy Ngày đăng 19/06/2023 Lượt xem 130Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Toán Đại số Lớp 8 - Chương IV: Bất phương trình bậc nhất một ẩn - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần Ngày soạn: 
Tiết Ngày dạy: 
Chương IV: BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
§1. LIỆN HỆ GIỮA THỨ TỰ VÀ PHÉP CỘNG
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: HS nhận biết được vế trái, vế phải và biết dùng dấu của bất đẳng thức (>;<;; )
Biết tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng.
2.Kĩ năng: Biết chứng minh bất đẳng thức nhờ so sánh giá trị các vế ở bất đẳng thức hoặc vận dụng tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng.
3.Thái độ: Cẩn thận, chính xác.
4. Hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp tác, sử dụng công nghệ thông tin, sử dụng ngôn ngữ, tính toán.
- Năng lực chuyên biệt: NL so sánh hai số, NL chứng minh bất đẳng thức.
II. CHUẨN BỊ: 
1. Giáo viên: SGK, bảng phụ, thước thẳng, phấn màu.
2. Học sinh: Dụng cụ học tập.
3. Bảng tham chiếu các mức độ yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá:
Nội dung
Nhận biết 
(M1)
Thông hiểu (M2)
Vận dụng 
(M3)
Vận dụng cao
 (M4)
Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng.
 Nắm được khái niệm về bất đẳng thức và tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng. 
So sánh được các số đơn giản.
So sánh được các biểu thức.
Chứng tỏ được bất đẳng thức.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KHỞI ĐỘNG: 
HOẠT ĐỘNG 1: Giới thiệu chương IV
- Mục tiêu: Giúp HS biết được nội dung cơ bản của chương IV
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK 
- Sản phẩm: Nội dung chương IV
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Ở chương III chúng ta đã học về pt biểu thị quan hệ như thế nào giữa hai biểu thức.?
- Nếu hai biểu thức không bằng nhau ta biểu thị bằng dấu gì ? 
- Mối quan hệ dố gọi là gì ?
GV: quan hệ không bằng nhau được biểu thị qua bất đẳng thức, bất pt. Qua chương IV các em sẽ được biết về bất đẳng thức, bất pt, cách chứng minh một bất đẳng thức, cách giải một số bất phương trình đơn giản, cuối chương là pt chứa dấu giá trị tuyệt đối. Bài đầu ta học: Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng.
- Quan hệ bằng nhau
Dấu >;<
- Dự đoán câu trả lời.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: 
HOẠT ĐỘNG 2: Nhắc lại về thứ tự trên tập hợp số: 
- Mục tiêu: HS củng cố cách so sánh các số thực.
- Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: thuyết trình, gợi mở, nêu vấn đề.
- Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân, nhóm.
- Phương tiện dạy học: SGK
- Sản phẩm: HS so sánh được các số thực.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV: Trên tập hợp các số thực, khi so sánh hai số a và b xảy ra những trường hợp nào?
- Yêu cầu HS quan sát trục số trang 35 SGK rồi trả lời: Trong các số được biểu diễn trên trục số đó, số nào là số hữu tỉ? số nào là vô tỉ? so sánh và 3.
- GV: Yêu cầu HS làm ?1
- GV: Với x là một số thực bất kỳ hãy so sánh x2 và số 0?
- GV: Với x là một số thực bất kỳ hãy so sánh 
- x2 và số 0?
 HS trả lời
GVchốt kiến thức.
1. Nhắc lại thứ tự trên tập hợp số
 Trên tập hợp số thực, khi so sánh hai số a và b, xảy ra một trong 3 trường hợp sau : 
+ Số a bằng số b (a = b)
+ Số a nhỏ hơn số b (a< b)
+ Số a lớn hơn số b (a > b)
 Trên trục số nằm ngang điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn. 
?1 : a) 1,53 < 1,8
b) 2,37 > 2,41
c) = ; d) < 
a lớn hơn hoặc bằng b, Kí hiệu : a b : 
a nhỏ hơn hoặc bằng b, Kí hiệu: a b.: 
c là số không âm , c 0.
HOẠT ĐỘNG 3: Bất đẳng thức 
- Mục tiêu: HS biết khái niệm bất đẳng thức.
- Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, thảo luận, gợi mở, nêu vấn đề.
- Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân.
- Phương tiện dạy học: SGK
- Sản phẩm: HS nhận biết bất đẳng thức.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV: Giới thiệu các dạng của bất đẳng thức, chỉ ra vế trái, vế phải.
- Yêu cầu hs lấy ví dụ, chỉ ra vế trái vế phải ?
- HS: Lấy ví dụ.
GV chốt kiến thức.
2. Bất đẳng thức.
Ta gọi hệ thức dạng a b ; 
a b ; a b) là bất đẳng thức, với a là vế trái, b là vế phải của bất đẳng thức
Ví dụ 1 : bất đẳng thức :7 + (3) > 5
vế trái : 7 + (3); vế phải : 5.
HOẠT ĐỘNG 4: Liên hệ giữa thứ tự và phép công 
- Mục tiêu: HS biết tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép công.
- Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, thảo luận, gợi mở, nêu vấn đề.
- Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân, nhóm.
- Phương tiện dạy học: SGK
- Sản phẩm: HS so sánh được hai số, chứng minh bất dẳng thức.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV: Yêu cầu HS làm ?2
- So sánh -4 và 2 ?
- Khi cộng 3 vào cả 2 vế đc bđt nào?
- GV yêu cầu HS nêu tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng.
HS trả lời.
GV chốt kiến thức.
- GV: Yêu cầu HS làm ?3, ?4
HS trả lời.
GV chốt kiến thức.
GV giới thiệu tính chất của thứ tự và phép cộng cũng chính là tính chất của bất đẳng thức.
3. Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng.
+ Khi cộng 3 vào cả hai vế của bất đẳng thức :4 < 2 thì được bất đẳng thức : 
4+3 < 2+3
?2 : + Khi cộng 3 vào cả hai vế của bất đẳng thức: - 4 < 2 thì được bất đẳng thức: 
- 4+3 < 2+3.
b)Dự đoán: Nếu -4 < 2 thì -4 + c < 2 + c.
Tính chất :
Với 3 số a, b và c ta có : 
Nếu a < b thì a + c < b + c
Nếu a > b thì a + c > b +c
Nếu a b thì a + c b + c
Nếu a b thì a + c b + c
Hai bất đẳng thức : 2 1 và -3 > -7) được gọi là hai bất đẳng thức cùng chiều.
Ví dụ : Chứng tỏ 
2003+ (-35) < 2004+(- 35) 
Theo tính chất trên, cộng - 35 vào cả hai vế của bất đẳng thức 2003 < 2004 suy ra 
2003+ (- 35) < 2004+(- 35)
?3 : Có 2004 > 2005 
2004 +(-777) > -2005 + (-777)
?4 : Có < 3 (vì 3 = )
Suy ra +2 < 3+2 Hay +2 < 5
C. LUYỆN TẬP - VẬN DỤNG
Hoạt động 5: Bài tập 
- Mục tiêu: Củng cố mối quan hệ giữa thứ tự và phép cộng 
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK 
- Sản phẩm: Làm bài 1 , 2a sgk
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Làm bài 1 sgk
HS đứng tại chỗ trả lời.
- Làm bài 2a
1 HS lên bảng thực hiện
Bài 1 sgk/37 
a)Sai ; b) Sai ; c) Đúng; d)Đúng
Bài 2a) SGK/37 
a+1< b+1
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
Học thuộc các tính chất của bđt.
-Làm các bài 2 đến 4 sgk / 37.
C. CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC: 
Câu 1: Nêu tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng.(M 1)
Câu 2: Bài 1 sgk/37 (M2):
Câu 3: Bài 2a) SGK/37 (M3)
Tuần Ngày soạn: 
Tiết Ngày dạy: 
§2. LIÊN HỆ GIỮA THỨ TỰ VÀ PHÉP NHÂN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: + Hiểu được tính chất liên hệ giữa thứ tự đối với phép nhân 
 + Nắm được tính chất bắc cầu của tính thứ tự.
2. Kỹ năng: Biết áp dụng một số tính chất cơ bản của bất đẳng thức để so sánh hai số hoặc chứng minh BĐT: a ac 0 và ac > bc với c < 0 .
3. Thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực
4. Hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp tác, sử dụng công nghệ thông tin, sử dụng ngôn ngữ, tính toán.
Năng lực riêng: NL tính toán, NL so sánh các tích hoặc hai biểu thức.
II. CHUẨN BỊ: 
1. Giáo viên: SGK, bảng phụ, thước thẳng, phấn màu.
2. Học sinh: Ôn lại tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng
3. Bảng tham chiếu các mức độ yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá:
Nội dung
Nhận biết 
(M1)
Thông hiểu (M2)
Vận dụng 
(M3)
Vận dụng cao 
(M4)
Liên hệ giữa thứ tự đối với phép nhân
- Nhận biết được
bất đẳng thức
- Viết đúng các dấu khi so sánh.
- So sánh được các tích.
- Chứng minh được c¸c bÊt ®¼ng thøc. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Kiểm tra bài cũ 
Câu hỏi
Đáp án
- Phát biểu tính chất về liên hệ giữa thứ tự và phép cộng (4 đ)
- Điền dấu > hoặc < vào ô vuông (6 đ)
+ Từ -2 -2 + 5 3 + 5
+ Từ -2 -2 + (- 509) 3 + (- 509)
Sgk
 Từ -2 -2 + 5 < 3 + 5
 Từ -2 -2 + (- 509) < 3 + (- 509)
A. KHỞI ĐỘNG: 
HOẠT ĐỘNG 1: Mở đầu
- Mục tiêu: Giúp HS suy nghĩ mối quan hệ giữa thứ tự và phép nhân.
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK 
- Sản phẩm: Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Nếu ta nhân vào hai vế của bất đẳng thức trên với 2 thì ta sẽ được bất đẳng thức nào ?
- Đó là quan hệ giữa thứ tự và phép toán gì ?
- Bài hom nay ta sẽ tìm hiểu mối quan hệ đó.
-4 < 6
- Phép nhân
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: 
HOẠT ĐỘNG 2: Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số dương
- Mục tiêu: HS biết tính chất liên hệ giữa thứ tự với số dương.
- Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: thuyết trình, gợi mở, nêu vấn đề.
- Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân, cặp đôi.
- Phương tiện dạy học: SGK
- Sản phẩm: HS so sánh được các tích.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
 GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV nêu ví dụ, hớng dẫn HS tính và so sánh, sau đó GV minh họa trên trục số. 
- GV nêu ví dụ khác, yêu cầu HS so sánh
- Vậy khi nhân hai vế của bất đẳng thức -2 < 3 với số c dương thì ta sẽ đợc bất đẳng thức nào ?
- Từ các ví dụ GV hướng dẫn HS hoàn thành phần tổng quát trên bảng phụ và phát biểu.
- GV: Hướng dÉn HS lÊy vÝ dô
- GV ghi ?2, gäi HS tr¶ lêi 
- Yªu cÇu HS gi¶i thÝch
HS thùc hiÖn, GV chèt kiÕn thøc
1) Liªn hÖ gi÷a thø tù vµ phÐp nh©n víi sè dư¬ng:
VÝ dô: Tõ -2 -2.2< 3.2 
 Tõ -2 -2.5091 < 3.5091
+ Tæng qu¸t: 
Tõ -2 -2.c 0) 
* TÝnh chÊt: Víi 3 sè a, b, c,& c > 0 :
NÕu a < b th× ac < bc; 
NÕu a b th× ac bc
NÕu a > b th× ac > bc
NÕu a b th× ac bc
* Ph¸t biÓu: sgk/38
+ VÝ dô: Tõ a 7a < 7b 
?2 a) (- 15,2).3,5 < (- 15,08).3,5
 b) 4,15. 2,2 > (-5,3) . 2,2
HOẠT ĐỘNG 3: Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số âm
- Mục tiêu: HS biết tính chất liên hệ giữa thứ tự với số âm.
 - Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, thảo luận, gợi mở, nêu vấn đề.
- Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân, cặp đôi.
- Phương tiện dạy học: SGK
- Sản phẩm: HS so sánh được các số.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV: Nªu vÝ dô, híng dÉn HS thùc hiÖn.
- GV minh häa trªn trôc sè
- GV: Nªu vÝ dô kh¸c, yªu cÇu HS so s¸nh, 
H: Khi nh©n hai vÕ cña bÊt ®¼ng thøc -2 < 3 víi sè c ©m th× ta sÏ ®îc bÊt ®¼ng thøc nµo ?
- GV: chèt l¹i yªu cÇu HS hoµn thµnh tÝnh chÊt díi d¹ng tæng qu¸t trªn b¶ng phô. 
GV: Giíi thiÖu hai bÊt ®¼ng thøc ngîc chiÒu
- Yªu cÇu HS ph¸t biÓu thµnh lêi
 GV: NhÊn m¹nh: bÊt ®¼ng thøc ®æi chiÒu
- GV: Hưíng dÉn HS lÊy vÝ dô
- Hướng dÉn HS lµm ?4 , ?5
* Tõ ?5, GV chèt l¹i nªu tÝnh chÊt liªn hÖ gi÷a thø tù víi c¶ phÐp nh©n vµ phÐp chia.
HS thùc hiÖn, GV chèt kiÕn thøc
2) Liªn hÖ gi÷a thø tù vµ phÐp nh©n víi sè ©m
VÝ dô : Tõ -2 (-2) .(-2) > 3 . (-2)
Tõ -2 (-2)  ...  
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Bài soạn.+ Bảng phụ
2. HS: Bài tập về nhà.
3. Bảng tham chiếu các mức độ yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá:
Nội dung
Nhaän bieát 
(M1)
Thoâng hieåu
(M2)
Caáp ñoä thaáp (M3)
Caáp ñoä cao (M4)
Ôn tập cuối năm
Định nghĩa 2 bpt tương đương, 2 quy tắc biến đổi pt, bpt. Định nghĩa pt, bpt bậc nhất một ẩn.
Biết các kiến thức về bất đẳng thức, bất pt .
Biết giải bất phương trình.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KHỞI ĐỘNG: 
HOẠT ĐỘNG 1: Kiểm tra bài cũ 
Nội dung
Đáp án
- Giaûi baát phöông trình vaø bieåu dieãn taäp nghieäm cuûa chuùng treân truïc soá :
- HS1: b) 3x + 9 > 0 (10 đ)	
- HS2:	d) -3x + 12 > 0(10 đ) (baøi taäp 46 (b, d) SGK)
(
-3
0
b) Nghieäm cuûa baát PT laø : x > -3
)
4
0
d) Nghieäm cuûa baát PT laø : x < 4
)
4
0
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: 
HOẠT ĐỘNG 2: Ôn tập về phương trình và, bất phương trình 
- Mục tiêu: HS củng cố định nghĩa 2 bpt tương đương, 2 quy tắc biến đổi pt, bpt, định nghĩa pt, bpt bậc nhất một ẩn.
- Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: thuyết trình, gợi mở, nêu vấn đề.
- Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân, nhóm.
- Phương tiện dạy học (nếu có): SGK
- Sản phẩm: HS biết các định nghĩa trên.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
GV: chuyển giao nhiệm vụ học tập.
- GV nêu lần lượt các câu hỏi ôn tập đã cho yêu cầu HS trả lời câu hỏi 
1. Hai phương trình tương đương: là 2 phương trình có cùng tập hợp nghiệm 
2. Hai quy tắc biến đổi phương trình:
+ Quy tắc chuyển vế 
+ Quy tắc nhân với một số 
3. Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn. 
phương trình dạng ax + b = 0 với a và b là 2 số đã cho và a 0 được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn.
HS suy nghĩ trả lời:
 1. Hai Bất phương trình tương đương: là 2 Bất phương trình có cùng tập hợp nghiệm 
2. Hai Quy tắc Quy tắc biến đổi Bất phương trình:
+ Quy tắc chuyển vế 
+ Quy tắc nhân với một số : Lưu ý khi nhân 2 vế với cùng 1 số âm thì Bất phương trình đổi chiều. 
3. Định nghĩa Bất phương trình bậc nhất một ẩn. 
Bất phương trình dạng ax + b 0, ax + b 0, ax + b0) với a và b là 2 số đã cho và a 0 được gọi là Bất phương trình bậc nhất một ẩn. 
1. Ôn tập về phương trình và, bất phương trình:
1. Hai Bất phương trình tương đương: là 2 Bất phương trình có cùng tập hợp nghiệm 
2. Hai Quy tắc Quy tắc biến đổi Bất phương trình:
+ Quy tắc chuyển vế 
+ Quy tắc nhân với một số : Lưu ý khi
nhân 2 vế với cùng 1 số âm thì Bất phương trình đổi chiều. 
3. Định nghĩa Bất phương trình bậc nhất một ẩn. 
Bất phương trình dạng ax + b 0, ax + b 0, ax + b0) với a và b là 2 số đã cho và a 0 được gọi là Bất phương trình bậc nhất một ẩn. 
HOẠT ĐỘNG 3: Bài tập .
- Mục tiêu: HS củng cố cách phân tích đa thức thành nhân tử, tính giá trị của biểu thức
- Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, thảo luận, gợi mở, nêu vấn đề.
- Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động nhóm.
- Phương tiện dạy học (nếu có): SGK
- Sản phẩm: HS giải được bài tập.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
GV: chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV: cho HS nhắc lại các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử.
- HS nhắc lại các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử.
- HS áp dụng các phương pháp đó lên bảng chữa bài áp dụng 
- 4 HS lên bảng giải:
a) a2 - b2 - 4a + 4 ; 
b) x2 + 2x – 3
c) 4x2 y2 - (x2 + y2 )2 
d) 2a3 - 54 b3 
 HS trình bày.
 GV chốt kiến thức.
GV cho HS làm bài 3 SGK/130.
Chứng minh hiệu các bình phương của 2 số lẻ bất kỳ chia hết cho 8
HS suy nghĩ làm bài
GV : Muốn chứng minh hiệu các bình phương của 2 số lẻ bất kỳ chia hết cho 8 ta phải làm thế nào ?
HS : Xét hiệu các bình phương của 2 số lẻ bất kỳ sau đó phân tích hiệu có các thừa số chia hết cho 8.
1 HS lên bảng làm bài
HS dưới lớp nhận xét.
GV củng cố và chốt kiến thức.
HS ghi bài
GV ghi đề bài 6 lên bảng
GV yêu cầu HS nhắc lại cách làm dạng toán này.
HS lên bảng làm
GV cho HS làm bài 7 hoạt động cặp đôi
GV yêu cầu 3 HS lên bảng giải
HS lớp nhận xét bài làm của bạn
GV cho HS làm bài 8 theo nhóm 
Nửa lớp làm câu a, nửa lớp làm câu b
GV yêu cầu 2 nhóm đại diện lên bảng giải
HS lớp nhận xét bài làm của bạn
Bài 1 SGK/130: Phân tích đa thức thành nhân tử:
a) a2 - b2 - 4a + 4 
= ( a - 2)2 - b 2= ( a - 2 + b )(a - b - 2)
b)x2 + 2x - 3 = x2 + 2x + 1 - 4
= ( x + 1)2 - 22 = ( x + 3)(x - 1)
c)4x2 y2 - (x2 + y2 )2 
= (2xy)2 - ( x2 + y2 )2= - ( x + y) 2(x - y )2
d)2a3 - 54 b3 
= 2(a3 – 27 b3)= 2(a – 3b)(a2 + 3ab + 9b2 )
Bài 3 SGK/130:
 Chứng minh hiệu các bình phương của 2 số lẻ bất kỳ chia hết cho 8
Gọi 2 số lẻ bất kỳ là: 2a + 1 và 2b + 1
 ( a ; b z )
Ta có: (2a + 1)2 - ( 2b + 1)2 
= 4a2 + 4a + 1 - 4b2 - 4b - 1
= 4a2 + 4a - 4b2 - 4b 
= 4a(a + 1) - 4b(b + 1) 
Mà a(a + 1) là tích 2 số nguyên liên tiếp nên chia hết cho 2 .
Vậy biểu thức 4a(a + 1) 8 và 4b(b + 1) chia hết cho 8
Bài 6 tr 131 SGK
= 
Với x Î Z Þ 5x + 4 Î Z
Þ M Î Z Û Î Z
Û 2x - 3 Î Ư(7)
Û 2x - 3 Î {±1; ±7}
Giải tìm được x Î {- 2 ; 1 ; 2 ; 5}
Bài 7 tr 131 SGK :Giải các phương trình.
a) 
Kết quả x = -2
b) 
Biến đổi được : 0x = 13
Vậy phương tình vô nghiệm
c) 
Biến đổi được : 0x = 0
Vậy phương trình có nghiệm là bất kì số nào
Bài 8 tr 131 SGK :Giải các phương trình :
a) ê2x - 3ê = 4
* 2x - 3 = 4 khi x ³ 
Û2x = 7Ûx = 3,5 (TMĐK)
* 2x - 3 = -4 khi x< 
Û2x = -1Ûx = - 0,5 (TMĐK)
Vậy S = { - 0,5 ; 3,5}
b) ê3x - 1ê -x = 2
* Nếu 3x - 1 ³ 0 Ûx ³ 
thì ê3x - 1ê= 3x - 1 .
Ta có phương trình :3x - 1 - x = 2
Giải phương trình được x = (TMĐK)
* Nếu 3x - 1 < 0 Þ x < thì ú3x - 1ú = 1 - 3x 
Ta có phương trình :1 - 3x - x = 2
Giải phương trình được x = - (TMĐK)
S = 
Bài 10 tr 131 SGK.
a) ĐK : x ¹ -1; x ¹ 2
Giải phương trình được :x = 2 (loại).
Þ Phương trình vô nghiệm.
b) ĐK : x ¹ ± 2
Giải phương trình được :0x = 0
Þ Phương trình có nghiệm là bất kì số nào ¹ ± 2
C. Hướng dẫn học ở nhà: 
+ Xem lại các bài tập đã chữa ở trên lớp
+ Xem và học kĩ ba hằng đẳng thức (A + B)2 ; (A - B)2 ; A2 - B2
+ BTVN : 24/ 12(SGK) ; 18,19/ 05 (SBT) 	
+ Hướng dẫn BT 19a/ 05 (SBT): Phân tích P = x2 - 2x + 5 = (x - 1)2 + 4 ³ 6
-> GTNN của P là 4 tại x - 1 = 0 hay x = 1
CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC: 
Câu 1: Nêu hai quy tắc biến đổi bpt? (M1)
Câu 2: Nhắc lại các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử.? (M1)
Tuần Ngày soạn: 
Tiết Ngày dạy: 
ÔN TẬP CUỐI NĂM (t2)
 I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: Tiếp tục rèn luyện kĩ năng giải toán bằng cách lập phương trình, bài tập tổng hợp về rút gọn biểu thức.
Hướng dẫn HS vài bài tập phát biểu tư duy.
 2. Kỹ năng: Rèn luyện cho HS tư duy logic
 3. Thái độ: 
 - HS có thái độ học tập tự giác, tích cực trong việc xây dựng bài.
 - Rèn tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày
4. Định hướng phát triển năng lực:	
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy trừu tượng, giao tiếp, hợp tác, tính toán.
- Năng lực chuyên biệt: Áp dụng giải toán bằng cách lập phương trình.
II. CHUẨN BỊ :
1. GV: Bài soạn.+ Bảng phụ
2. HS: Bài tập về nhà.
3. Bảng tham chiếu các mức độ yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá:
Nội dung
Nhaän bieát 
(M1)
Thoâng hieåu
(M2)
Caáp ñoä thaáp (M3)
Caáp ñoä cao (M4)
Ôn tập cuối năm (tt)
Biết các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.
Biểu diễn các đại lượng chưa biết và lập mối quan hệ giữa các đại lượng.
Biết giải bài toán bằng cách lập phương trình.
Biết tìm giá trị x để biểu thức có giái trị nguyên.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: (40 phút) 
HOẠT ĐỘNG 1: Kiểm tra bài cũ (Lồng vào tiết ôn tập )
HOẠT ĐỘNG 2: Ôn tập về giải bài toán bằng cách lập phương trình (22 phút)
- Mục tiêu: HS biết các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.
- Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: thuyết trình, gợi mở, nêu vấn đề.
- Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân, nhóm.
- Phương tiện dạy học (nếu có): SGK
- Sản phẩm: HS giải được bài toán bằng cách lập phương trình .
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
GV cho Hs làm bài 12 SGK/131.
GV: Yêu cầu 1 HS lên bảng kẻ bảng phân tích bài tập, lập pt, giải pt và trả lời bài toán.
Bài 10 tr 151 SBT
GV hỏi : Ta cần phân tích các dạng chuyển động nào trong bài.
GV yêu cầu HS hoàn thành bảng phân tích.
GV gợi ý : tuy đề bài hỏi thời gian ôtô dự định đi quãng đường AB, nhưng ta nên chọn vận tốc dự định đi là x vì trong đề bài có nhiều nội dung liên quan đến vận tốc dự định.
- Lập phương trình bài toán.
- GV lưu ý HS : Đã có điều kiện x > 6 nên khi giải phương trình mặc dù là phương trình chứa ẩn ở mẫ, ta không cần bổ xung điều kiện xác định của phương trình.
1. Ôn tập về giải toán bằng cách lập phương trình 
Bài 12 SGK/131:
v(km/h)
t(h)
s(km)
Lúc đi
25
x(x>0)
Lúc về
30
x
Phương trình: 
Giải pt được x = 50 (TMĐK) 
Quãng đường AB dài 50 km
Bài 10 tr 151 SBT
v(km/h)
t(h)
s(km)
Dự định
x (x > 6)
60
Thực hiện
- Nửa đầu
x + 10
30
- Nửa sau
x - 6
30
Phương trình :
Thu gọn 
Giải phương trình được x = 30 (TMĐK).
Vậy thời gian ôtô dự định đi quãng đường AB là : = 2 (h)
HOẠT ĐỘNG 3: Ôn tập dạng bài tập rút gọn biểu thức : (20 phút)
- Mục tiêu: HS biếtrút gọn biểu thức.
- Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: thuyết trình, gợi mở, nêu vấn đề.
- Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cập đôi.
- Phương tiện dạy học (nếu có): SGK
- Sản phẩm: HS giải được bài tập.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Bài 14 tr 132 SGK. Cho biểu thức
A = 
a) Rút gọn A
b) Tính giá trị của A tại x biết 
ïxï = 
c) Tìm giá trị của x để A < 0 
(Đề bài đưa lên màn hình) 
GV yêu cầu một HS lên rút gọn 
biểu thức
GV bổ sung thêm câu hỏi :
d) Tìm giá trị của x để A > 0
e) Tìm giá trị nguyên của x để A có giá trị nguyên
2. Ôn tập dạng bài tập rút gọn biểu thức tổng hợp:
Bài 14 tr 132 SGK:
a) A = 
A = 
A = = 
A = ĐK : x ¹ ± 2
b) êxê = Þ (TMĐK)
+ Nếu x = thì A = 
+ Nếu x = - thì A = 
c) A < 0 Û Û 2 - x < 0
d) A > 0 Û Û 2 - x > 0 Û x < 2.
kết hợp điều kiện của x ta có A > 0 khi x < 2 và ¹ - 2
e) A có giá trị nguyên khi 1 chia hết cho 2 - x 
Þ 2 - x Î Ư(1)
Þ 2 - x Î {± 1}
* 2 - x = 1 Þ x = 1 (TMĐK)
* 2 - x = - 1 Þ x = 3 (TMĐK)
Vậy khi x = 1 hoặc x = 3 thì A có giá trị nguyên.
 C. Hướng dẫn học ở nhà: (1 phút)
Để chuẩn bị tốt cho kiểm tra toán học kì II, HS cần ôn lại về Đại số :
- Lí thuyết : các kiến thức cơ bản của hai chương III và IV qua các câu hỏi ôn tập chương, các bảng tổng kết.
- Bài tập : ôn lại các dạng bài tập giải phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 phương trình tích, phương trình chứa ẩn ở mẫu, phương trình giá trị tuyệt đối, giải bất phương trình, giải bài toán bằng cách lập phương trình, rút gọn biểu thức.
CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC: (3 phút)
Câu 1: Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập pt (M1)

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_toan_dai_so_lop_8_chuong_iv_bat_phuong_trinh_bac.doc