I. Mục tiêu:
- Học sinh được hiểu định nghĩa hình chữ nhật, các tính chất của hình chữ nhật, dấu hiệu biết tứ giác là hình chữ nhật.
- Học sinh biết vẽ 1 hình chữ nhật, bước đầu biết cách chứng minh 1 tứ giác là hình chữ nhật.
- Biết vận dụng các kiến thức về hình chữ nhật để tính toán, chứng minh.
II. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ, thước thẳng, êke, phấn mầu, SGK
H: Ôn tập như HDVN tiết 15, Bảng phụ, thước thẳng, êke, phấn mầu, SGK
III. Tiến trình dạy học.
Tiết 16 Hình chữ Nhật I. Mục tiêu: - Học sinh được hiểu định nghĩa hình chữ nhật, các tính chất của hình chữ nhật, dấu hiệu biết tứ giác là hình chữ nhật. - Học sinh biết vẽ 1 hình chữ nhật, bước đầu biết cách chứng minh 1 tứ giác là hình chữ nhật. - Biết vận dụng các kiến thức về hình chữ nhật để tính toán, chứng minh. II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ, thước thẳng, êke, phấn mầu, SGK H: Ôn tập như HDVN tiết 15, Bảng phụ, thước thẳng, êke, phấn mầu, SGK III. Tiến trình dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng C D A B Hoạt động 1: Định nghĩa G: Đặt vấn đề. 1 HS lên bảng vẽ hình Yêu cầu hs lấy vd về hcn Khung cơ sổ, bảng, sách G: vẽ hcn ABCD lên bảng HCN có 4 góc vuông H: Theo em HCN là tứ giác có đặc điểm gì về góc? H:Hình chữ nhật có phải là hình bình hành, hình thang cân không? giải thích? Hình chữ nhật ABCD là hình bình hành vì có: AB // CD(cùng ^ AD) và AD // BC (cùng ^ DC) Tứ giác ABCD Û là hình chữ nhật hoặc và HCN ABCD là hình thang cân vì có: AB // CD và G: nhấn mạnh: hình chữ nhật là hình bình hành đặc biệt cũng là hình thang cân đặc biệt Hoạt động 2: Tính chất H: Hình chữ nhật vừa là hình bình hành, vừa là hình chữ thang cân, vậy hình chữ nhật có những tính chất gì? - Vì hình chữ nhật là hình bình hành nên: + Các cạnh đối bằng nhau + Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường. - Vì hình chữ nhật là hình thang cân nen có 2 đường chéo bằng nhau - Hình chữ nhật có đầy đủ các tính chất của hình bình hành, hình thang cân, và 2 đường chéo của hình chữ nhật: + Bằng nhau + Cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường GT; ABCD là hcn; AC ầBD = {0} Yêu cầu hs nêu tính chất này dưới dạng giả thiết, kết luận KL: OA = OB = OC = OD (về nhà chứng minh) Hoạt động 3 : dấu hiệu nhận biết H: để nhận biết 1 tứ giác là hình chữ nhật, ta chỉ cần chứng minh tứ giác có mấy góc vuông? vì sao? - Chỉ cần chứng minh 3 góc vuông vì tổng các góc của tứ giác của tứ giác là 3600 ị góc còn lại là 900 H: nếu tứ giác đã là hình thang cân thì có thêm điều kiện gì? để trở thành hình chữ nhật - Cần có thêm 1 góc vuông thì hình thang cân trở thành hình chữ nhật VD; hình thang cân ABCD (AB // CD); có ị (định nghĩa) (vì AB //CD nên 2 góc trong cùng phía bù nhau) H: nếu tứ giác đã là hình bình hành thì có thêm điều kiện gì để trở thành hình chữ nhật? Vì sao? - Có thêm 1 góc vuông hoặc 2 đường chéo bằng nhau sẽ trở thành hình chữ nhật G: treo bảng phụ 4 dấu hiệu nhận biết HS đọc lại các dấu hiệu nhận biết A B C D G: có 4 dấu hiệu nhận biết trong đó có 1 dấu hiệu nhận biết đi từ tứ giác, 1 dấu hiệu nhận biết đi từ hình thang cân, 2 dấu hiệu nhận biết đi từ hình bình hành H: Yêu cầu hs chứng minh dấu hiệu 4 GT ABCD là hbh, AC = BD KL ABCD là hcn G: Vẽ hình - Nêu giả thiêt, kết luận Chứng minh (vn) H: yêu cầu học sinh chứng minh miệng - Học sinh chứng minh như sách giáo khoa H:a,tứ giác có 2 góc vuông có phải là hình chữ nhật không? a, Không b, hình thang có 1 góc vuông có là hình chữ nhật không? b, Không c, tứ giác có 2 đường chéo bằng nhau có là hình chữ nhật không? c, Không d, tứ giác có 2 đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm mỗi đường có là hình chữ nhật không? d, Có H: yêu cầu học sinh ?2 - HS đọc yêu cầu đề bài ?2 cách 1 G: Cho học sinh thảo luận theo nhóm - Học sinh thảo luận và trình bày cách làm của mình theo nhóm Kiểm tra nếu có: AB = CD; AD = BC và AC = BD thì ABCD là hình chữ nhật Cách 2: Kiểm tra nếu có OA = OB = OC = OD thì ABCD là hình chữ nhật Hoạt động 4: áp dụng vào tam giác vuông Cho học sinh làm ?3 - Học sinh đọc đề, vẽ hình 4. áp dụng vào tam giác vuông H: hình vẽ cho biết gì? - Tứ giác ABCD; H: bài toán yêu cầu tìm gì? AC ầ BD = { M } G: ghi vào giả thiết, kết luận MA = MB = MC = MD - Học sinh nêu như SGK GT tứ giác ABCD; AC ầ BD = { M } MA = MC ; MB = MD Kl a, T/g ABCD là hình gì? b, So sánh AM, BC c, phát biểu định lý Tứ giác ABCD dự đoán là hình gì? vì sao? - Tứ giác ABCD là hình chữ nhật vì tứ giác có 2 đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường ị ABCD là hình bình hành. Lại có ị ABCD là hình chữ nhật a, Tứ giác ABCD có là hình bình hành (theo dấu hiệu nhận biết) mà ị ABCD là hình chữ nhật (theo dấu hiệu nhận biết) So sánh AM và BC - Dựa vào tính chất hình chữ nhật có b, Có ABCD là hình chữ nhật ị AD = BC (tính chất hcn) có - Hãy phát biểu thành lời - Học sinh phát biểu thành lời c, Vậy trong tam giác vuông đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng 1/2 cạnh huyền Yêu cầu học sinh làm ?4 - Học sinh đọc đề, vẽ hình - Ghi giả thiết, kết luận GT T/g ABCD AC ầ BD = { M } MA = MC ; MB = MD Kl a, T/g ABCD là hình gì? b, D ABC là D gì? c, phát biểu định lý Tứ giác ABCD là hình gì? Vì sao? - ABCD là hình bình hành (dấu hiệu nhận biết 2 đối xứng cắt nhau tại............ ) - AC = BD ị ABCD là hcn a, Tứ giác ABCD có là hình bình hành (theo dhnb) mà AC = BD ị ABCD là hcn (dhnb) CM D ABC là D gì? D ABC vuông vì b, Có ABCD là hcn (theo cmt) ịD ABC là D vuông Hãy phát biểu bằng lời - Học sinh phát biểu c, Nếu 1 D có đường trung tuyến ứng với 1 cạnh bằng nửa cạnh ấy thì D ấy là D vuông G: treo bảng phụ định lý (SGK/99) - Học sinh đọc lại định lý Định lý (SGK/99) - Hai định lý trên quan hệ với nhau như thế nào? - Định lý thuận và đảo của nhau Hoạt động 5: Củng cố và luyện tập H: Phát biểu định nghĩa hình chữ nhật? - Học sinh phát biểu như SGK H: nêu các dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật? H: Nêu các tính chất hình chữ nhật? yêu cầu học sinh làm bài tập 60 SGK - Học sinh đọc đề, vẽ hình, ghi giả thiết, kết luận Bài 60/ SGK 99 GT D ABC, ; AB = 7cm AC = 24cm KL Am = ? Chứng minh - Có thể tính AM bằng cách nào? - Dựa vào định lý Pitago tính được BC Trong D vuông ABC có: BC2 = AB2 + AC2 (định lý Pitago) - Dựa vào tính chất của D vuông có BC2 = 72 + 242 = 625 ị BC = 25 (cm) Có(t/c tam giác vuông) - Tính cụ thể - Học sinh lên bảng trình bày? ị Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà - Ôn tập các định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thang cân, hình bình hành, hình chữ nhật và áp dụng các định lý vào tam giác vuông. - Bài tập 58 đ 63/SGK 99, 100
Tài liệu đính kèm: