Giáo án môn Hình học Lớp 8 - Tiết 15: Luyện tập (Bản mới)

Giáo án môn Hình học Lớp 8 - Tiết 15: Luyện tập (Bản mới)

A/ Mục tiêu: - Củng cố cho hs các kiến thức về phép đối xứng qua một tâm, so sánh với phép đối xứng qua một trục.

- Rèn kỹ năng vẽ hình đối xứng, kỹ năng áp dụng các kiến thức trên vào bài tập chứng minh, nhận biết khái niệm.

- giáo dục tính cẩn thận, phát biểu chính xác cho hs.

B/ Chuẩn bị: Thước thẳng, bảng phụ., com pa

C/Tiến trình lên lớp:

 I/ Kiểm tra :

- HS1: Thế nào là hai điểm đối xứng qua điểm O? Thế nào là hai hình đối xứng qua điểm O? Cho ∆ABC hãy vẽ ∆A/B/C/ đối xứng với ∆ABC qua trọng tâm G của ∆ABC

- HS2: Giải bài tập 53 SGK

 II/ Luyện tập:

 

doc 3 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 193Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học Lớp 8 - Tiết 15: Luyện tập (Bản mới)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LUYỆN TẬP 
Tiết 15: 
A/ Mục tiêu: - Củng cố cho hs các kiến thức về phép đối xứng qua một tâm, so sánh với phép đối xứng qua một trục.
- Rèn kỹ năng vẽ hình đối xứng, kỹ năng áp dụng các kiến thức trên vào bài tập chứng minh, nhận biết khái niệm.
- giáo dục tính cẩn thận, phát biểu chính xác cho hs.
B/ Chuẩn bị: Thước thẳng, bảng phụ., com pa
C/Tiến trình lên lớp: 
 I/ Kiểm tra : 
- HS1: Thế nào là hai điểm đối xứng qua điểm O? Thế nào là hai hình đối xứng qua điểm O? Cho ∆ABC hãy vẽ ∆A/B/C/ đối xứng với ∆ABC qua trọng tâm G của ∆ABC
- HS2: Giải bài tập 53 SGK
	II/ Luyện tập: 
Hoạt động của thầy và trò 
 Làm bài tập 54 tr96
- GV: Yêu cầu hs ghi gt;kl, Vẽ hình
- GV: hướng dẫn hs phân tích để tìm lời giải
 B và C đối xứng nhau qua O
 B,O, C thẳng hàng và OB=OC
 ∆OAB cân , ∆OAC cân
- HS: trình bày miệng; gv ghi lại bài chứng minh 
 Làm bài tập 98 sbt
- GV: Yêu cầu hs đọc đề ghi gt,kl ; Vẽ hình
Hướng dẫn hs phân tích theo sơ đồ sau
 MNCB là hình bình hành
 BM//NC BM=NC
 BM//AO NC//AO BM=AO NC=AO
 AMBO là hbh ANCO là hbh
DA=DB DM=DO AE=EC OE=EN
HS: trình bày lại bài giải
Ghi bảng 
Bài1( Bài 54 tr96 SGK)
 =900
 gt A nằm trong góc xOy
 A và B đối xứng nhau qua Ox
 A và C đối xứng nhau qua Oy
 kl C và B đối xứng nhau qua O
 y
C E A
 O K x
 B
1 2
 3
 4
Chứng minh:
Ta có C và A đối xứng nhau qua Oy
 Oy là đường trung trực của CA 
 OC=OD
 ∆OCA cân tại O
Ta có OECA
 ( T/c tam giác cân)
Chứng minh tương tự ta được OA=OB;
Ta có 
 B,O,C thẳng hàng (1)
Ta lại có OB=OC (=OA) (2)
Từ (1) (2) suy ra B và C đối xứng nhau qua O 
Bài 2( Bài 98 sbt)
 ∆ABC, DA=Db, EA=EC 
gt O nằm trong ∆ABC; M đối xứng 
 với O qua D; N đối xứng với O qua D 
kl MNCB là hình bình hành 
 A
 D O E N
 M 
 B C C 
Chứng minh:
Tứ giác AOBM có các đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường nên là hình bình hành BM//OA.BM=OA (1)
chứng minh tương tự NC//OA, NC=OA (2)
Từ(1) (2) BM//NC,MB=NC
 MNCB là hình bình hành
	III/ Củng cố:
Bài tập1( 57 sgk Sử dụng bảng phụ)
 a) Tâm đối xứng của một đường thẳng là điểm bất kỳ của đường thẳng 
 đó?(Đ) 
 b) Trọng tâm của tam giác là tâm đối xứng của tam giác đó? (S)
 c) Hai tam giác đối xứng nhau qua một điểm thì có chu vi bằng nhau? (Đ)
 IV/Hướng dẫn về nhà:
Bài tập về nhà Bài 95,96,97,101 tr 70,71 sbt
Ôn tập định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_hinh_hoc_lop_8_tiet_15_luyen_tap_ban_moi.doc