I.MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Học sinh hiểu được định nghĩa 2 điểm đối xứng nhau qua một điểm, nhận biết được 2 đoạn thẳng đối xứng với nhau qua một điểm. Nhận biết được hbh có tâm đối xứng.
- Kĩ năng: Biết vẽ 1 điểm đối xứng với 1 điểm cho trước, đoạn thẳng đối xứng với 1 đoạn thẳng cho trước cho trước qua 1 điểm.
- Thái độ: Biết nhận ra một hình có tâm đối xứng trong thực tế.
II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Giáo viên: Bảng phụ,thước thẳng, phấn màu, com pa.
- Học sinh:Thước thẳng, bảng nhóm hoặc phiếu học tập.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề.Phương pháp vấn đáp.Phương pháp luyện tập thực hành.Phương pháp hợp tác nhóm nhỏ.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
Tuần 7 Ngày soạn: 4.10.09 Ngày giảng: Tiết 14. đối xứng tâm I.mục tiêu: - Kiến thức: Học sinh hiểu được định nghĩa 2 điểm đối xứng nhau qua một điểm, nhận biết được 2 đoạn thẳng đối xứng với nhau qua một điểm. Nhận biết được hbh có tâm đối xứng. - Kĩ năng: Biết vẽ 1 điểm đối xứng với 1 điểm cho trước, đoạn thẳng đối xứng với 1 đoạn thẳng cho trước cho trước qua 1 điểm. - Thái độ: Biết nhận ra một hình có tâm đối xứng trong thực tế. II.phương tiện dạy học: - Giáo viên: Bảng phụ,thước thẳng, phấn màu, com pa. - Học sinh:Thước thẳng, bảng nhóm hoặc phiếu học tập. iii. các phương pháp dạy học: - Phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề.Phương pháp vấn đáp.Phương pháp luyện tập thực hành.Phương pháp hợp tác nhóm nhỏ. iv. tiến trình lên lớp: 1.Tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: - Phát biểu định nghĩa 2 điểm đối xứng nhau qua 1 đường thẳng, 2 hình đối xứng nhau qua 1 đường thẳng? Học sinh trả lời. 3.Bài mới: Hoạt động 1. 1.Hai điểm đối xứng nhau qua 1 điểm - Yêu cầu học sinh làm ?1 GV: Người ta gọi 2 điểm A và A' là 2 điểm đối xứng nhau qua O. - Vậy hai điểm gọi là đối xứng nhau qua 1 điểm khi nào? - Giáo viên giới thiệu quy ước nh sách giáo khoa. - Nêu cách vẽ 2 điểm đối xứng nhau qua 1 điểm? ?1 * Định nghĩa: (SGK) A và A' gọi là đối xứng nhau qua O * Qui ước: Điểm đối xứng với điểm O qua O cũng là O. Hoạt động 2. 2.Hai hình đối xứng nhau qua một điểm. Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?2 GV: Hai đoạn thẳng AB và A’B’ gọi là đối xứng với nhau qua điểm O H: Nêu định nghĩa 2 hình đối xứng nhau qua 1 điểm? Giáo viên đưa ra bảng phụ hình 77; 78 (tr94-SGK) -Tìm trên hình các cặp đoạn thẳng, đường thẳng, góc đối xứng nhau qua O. - Có nhận xét gì về hai đoạn thẳng (góc, tam giác) đối xứng với nhau qua 1 điểm? ?2 - Ta gọi 2 đoạn thẳng AB và A'B' là 2 đoạn thẳng đối xứng nhau qua O * Định nghĩa: (SGK) - Điểm O gọi là tâm đối xứng của 2 hình đó. Chú ý: Nếu 2 đoạn thẳng(góc, tam giác) đối xứng với nhau qua 1 điểm thì chúng bằng nhau. Hoạt động 3. 3.Hình có tâm đối xứng. Yêu cầu cả lớp làm ?3 GV: A ABCD đx với C, CABCD => O là tâm đx của hbh ABCD - Vậy điểm O gọi là tâm đx của 1 hình khi nào? - Cho học sinh trao đổi nhóm để làm ?4. ?3 Cạnh AD đx với BC qua O Cạnh AB đx với DC qua O - O là tâm đối xứng của hình bình hành ABCD. * Định nghĩa : SGK - 95 * Định lí: SGK - 95 ?4. Các chữ cái in hoa có tâm đx: I, H, X, O, 4.Củng cố: - Định nghĩa hai điểm đối xứng qua một điểm? Hai hình đối xứng qua một điểm? Tâm đối xứng của một hình? - Tâm đối xứng của hình bình hành? - Làm bài tập 50 theo nhóm? - Học sinh trả lời như sách giáo khoa. Học sinh làm bài tập 50 theo nhóm. 5. Hướng dẫn về nhà: - Học theo SGK, nắm chắc định nghĩa, cách vẽ 2 hình đối xứng nhau qua 1 điểm, tâm đối xứng của 1 hình. - Làm bài tập 51, 52, 53, 57 (SGK- 96). rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: