A.Mục tiêu
1. Kiến thức - Biết đợc định nghĩa và các tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành
2. Kỹ năng: - Biết cách vẽ hình bình hành
- Biết chứng minh một tứ giác là hình bình hành
- Biết vận dụng đợc định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành để giải các bài tập về tính toán,chứng minh đơn giản
3. Thái độ: - Rèn luyện t duy sáng tạo, tính cẩn thận.
B. phơng PHáP GIảNG DạY: Nêu và giải quyết vấn đề
C. Chuẩn bị giáo cụ:
*Giáo viên: Bảng phụ. Bài tập in sẵn, thớc thẳng, compa
* Học sinh: Bài cũ, thớc thẳng, compa,
d. Tiến trình bài dạy:
1.ổn định tổ chức- Kiểm tra sĩ số.
Lớp 8A: Tổng số: vắng:
Lớp 8B: Tổng số: vắng:
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Nội dung bài mới:
a. Đặt vấn đề: Để cũng cố các kiến thức đã học về hình bình hành. Tiết tự chon hôm nay chúng ta đi vào luyện tập
b. Triển khai bài dạy:
Ngày soạn : 05/ 10/ 2010 Tiết 13: LUYệN TậP Hình bình hành A.Mục tiêu 1. Kiến thức - Biết được định nghĩa và các tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành 2. Kỹ năng: - Biết cách vẽ hình bình hành - Biết chứng minh một tứ giác là hình bình hành - Biết vận dụng được định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành để giải các bài tập về tính toán,chứng minh đơn giản 3. Thái độ: - Rèn luyện tư duy sáng tạo, tính cẩn thận. B. phương PHáP GIảNG DạY: Nêu và giải quyết vấn đề C. Chuẩn bị giáo cụ: *Giáo viên: Bảng phụ.. Bài tập in sẵn, thước thẳng, compa * Học sinh: Bài cũ, thước thẳng, compa, d. Tiến trình bài dạy: 1.ổn định tổ chức- Kiểm tra sĩ số. Lớp 8A: Tổng số: vắng: Lớp 8B: Tổng số: vắng: 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Nội dung bài mới: a. Đặt vấn đề: Để cũng cố các kiến thức đã học về hình bình hành. Tiết tự chon hôm nay chúng ta đi vào luyện tập b. Triển khai bài dạy: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1 : Lý thuyết GV: Hãy nêu định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành HS: Lần lượt trả lời GV: Treo bảng phụ I. Lý thuyết: ( Bảng phụ) - Định nghĩa : Hình bình hành là tứ giác có các cạnh đối song song - Tính chất: Trong hình bình hành a) Các cạnh đối bằng nhau b) Các góc đối bằng nhau c) Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường - Dấu hiệu nhận biết a) Tứ giác có các cạnh đối song song là hình bình hành b) Tứ giác có các cạng đối bằng nhau là hình bình hành c) Tứ giác có các cạng đối song song và bằng nhau là hình bình hành d) Tứ giác có các góc đối bằng nhau là hình bình hành e) Tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường là hình bình hành Hoạt động 2 : Bài tập GV: Treo đề bài tập 1 lên bảng phụ Bài 1: Cho hình bình hành ABCD. Gọi E, F theo thứ tự là trung điểm của AB, CD. Gọi M là giao điểm của AF và DE, N là giao điểm của BF và CE. Chứng minh rằng : Tứ giác EMFN là hình bình hành Các đường thẳng AC, EF và MN đồng qui HS: Theo dõi đề GV: Yêu cầu HS vẽ hình, nêu GT, KL HS: Thực hiện GV: Để Chứng minh tứ giác AECF là hình bình hành ta C/M điều gì? Hs: Trả lời GV: Gọi hs lên bảng trình bày HS: Thực hiện Gv: Hướng dẩn hs suy luận câu b HS: Theo dõi GV: Treo đề bài tập 2 lên bảng phụ Bài 2: Cho ∆ ABC, ở phía ngoài tam giác vẽ các tam giác vuông cân tại A là ABD và ACE , vẽ hình bình hành ADIE. Chứng minh rằng IA = BC IA ^ BC HS: Theo dõi đề bài GV: Yêu cầu HS vẽ hình, nêu GT, KL HS: Thực hiện GV: Để c/m BC= AI ta xét hai tam giác nào: HS: Xét ∆ BAC và ∆ ADI Gv: Hai tam giác đó như thế nào với nhau HS: Bằng nhau theo trường hợp C.G.C Gv: Gọi hs lên bảng trình bày HS: Thực hiện GV: Để c/m IA ^ BC ta làm như thế nào? HS: Suy nghĩ trả lời GV: Hướng dần và gọi hs lên bảng trình bày II. Bài tập A E B C F D M N O Bài 1 a) Tứ giác AECF có AE // CF , AE = CF nên AECF là hình bình hành => AF // CE Tương tự : BF // DE Tứ giác EMFN có EM // FN , EN // FM nên EMFN là hình bình hành b) Gọi O là giao điểm của AC và EF . Ta sẽ chứng minh MN củng đi qua O AECF là hình bình hành, O là trung điểm của AC nên O là trung điểm của EF EMFN là hình bình hành nên đường chéo MN đi qua trung điểm O của EF Vậy AC, EF, MN đồng qui tại O Bài 2: I E A B C H D CM : a) Xét ∆ BAC và ∆ ADI có AB = AD (GT) (cùng bù với góc DAE) AC = AE = DI (GT) => ∆ BAC = ∆ ADI (c. g. c) => BC = AI (cạnh tương ứng) b) Gọi H là giao điểm của IA và BC Từ ∆ BAC = ∆ ADI => mà => => => ∆ BAH vuông tại H do đó AH ^ BC hay IA ^ BC 4. Cũng cố: - Nhắc lại định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành - Nhắc lại các bài tập vừa làm 5. Dặn dò: Ôn lại lý thuyết Xem lại các dạng bài tập đã làm
Tài liệu đính kèm: