Giáo án môn Hình học Lớp 8 - Tiết 13: Luyện tập - Huỳnh Kim Huê

Giáo án môn Hình học Lớp 8 - Tiết 13: Luyện tập - Huỳnh Kim Huê

1. MỤC TIÊU:

a. Kiến thức:

- Kiểm tra, luyện tập các kiến thức về hình bình hành (định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết).

b. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng áp dụng các kiến thức trên vào giải bài tập, chú ý kĩ năng vẽ hình, chứng minh, suy luận hợp lí.

c. Thái độ:

- Giáo dục học sinh tính chính xác, lập luận có căn cứ.

2. CHUẨN BỊ:

a. Giáo viên:

- Bài soạn , SGK, Thước thẳng, compa, bảng phụ (ghi KTBC).

b. Học sinh:

- Vở ghi, SGK, thước thẳng, compa, bảng nhóm.

3. PHƯƠNG PHÁP: Phối hợp các phương pháp

- Luyện tập thực hành.

- Đàm thoại gợi mở, vấn đáp.

- Phát hiện và giải quyết vấn đề

- Thảo luận, hợp tác nhóm nhỏ.

4. TIẾN TRÌNH:

4.1 :Ổn định tổ chức

Điểm danh: (Học sinh vắng)

* Lớp 8A1:

* Lớp 8A3:

* Lớp 8A5:

doc 4 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 500Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học Lớp 8 - Tiết 13: Luyện tập - Huỳnh Kim Huê", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 7
Tiết PPCT : 13
Ngày dạy: : //2009
 LUYỆN TẬP
	( HÌNH BÌNH HÀNH )	
1. MỤC TIÊU:
a. Kiến thức:
Kiểm tra, luyện tập các kiến thức về hình bình hành (định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết).
b. Kỹ năng:
Rèn kỹ năng áp dụng các kiến thức trên vào giải bài tập, chú ý kĩ năng vẽ hình, chứng minh, suy luận hợp lí.
c. Thái độ:
Giáo dục học sinh tính chính xác, lập luận có căn cứ.
2. CHUẨN BỊ:
a. Giáo viên: 
Bài soạn , SGK, Thước thẳng, compa, bảng phụ (ghi KTBC).
b. Học sinh: 
Vở ghi, SGK, thước thẳng, compa, bảng nhóm.
3. PHƯƠNG PHÁP: Phối hợp các phương pháp
Luyện tập thực hành.
Đàm thoại gợi mở, vấn đáp.
Phát hiện và giải quyết vấn đề
Thảo luận, hợp tác nhóm nhỏ.
4. TIẾN TRÌNH:
4.1 :Ổn định tổ chức
Điểm danh: (Học sinh vắng)
* Lớp 8A1:	
* Lớp 8A3:	
* Lớp 8A5:	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
4.2 Sửa bài tập cũ
HS1: (HS trung bình)
- Phát biểu định nghĩa, tính chất hình bình hành.
- Sửa bài 46/ SGK/T92
HS2: (HS trung bình khá) 
Nêu dấu hiệu nhận biết hình bình hành.
Giải bài 45/ SGK/T92
GV: Kiểm tra ba tập bài làm của học sinh.
HS nhận xét bài làm của bạn 
GV nhận xét cho điểm.
Chốt lại những điều cần lưu ý: 
* Chứng minh hai đường thẳng song song 
ta chứng minh hai góc ở vị trí đồøng vị bằng nhau.
* Tứ giác có một cặp cạnh đối vừa song song vừa bằng nhau là hình bình hành.
4.3 Luyện tập:
1. Bài 47/SGK/T93
Một HS đọc đề bài
HS vẽ hình vào vở
Một HS lên bảng ghi GT, KL
 ABCD là hình bình hành
GT AH BD , CK BD
 OH = OK
KL a) AHCK hình bình hành 
 b) A, O, C thẳng hàng
a) GV hỏi: Quan sát hình vẽ ta thấy tứ giác AHCK có đặc biệt gì?
HS: AH // CK vì cùng BD 
GV: Ta cần chỉ tiếp điều gì để khẳng định AHCK là hình bình hành?
HS nêu khẳng định, GV sửa chữa và yêu cầu một HS lên bảng trình bày.
b).Chứng minh A;O;C thẳng hàng
GV hỏi: Điểm O có vị trí như thế nào đối với đoạn thẳng HK ? 
HS: O là trung điểm của HK 
GV: Ta cần chứng minh O nằm trên đưòng chéo của hình bình hành AHCK
Vậy em nào có thể tiếp tục chứng minh?
2. Bài 48/SGK/T 92
Một HS đọc đề bài
Sau đó goiï một HS lên bảng vẽ hình ghi GT, KL
Tứ giác ABCD
 GT AE = EB, BF=FC
CG=GD, DH=DA
KL EFGH là hình gì? Tại sao?
* GV: Em dự đoán tứ giác EFGH là hình gì? Hãy chứng minh dự đoán đó.
* GV hướng dẫn Hs chứng minh
H, E là trung điểm của đoạn AD, AB . Vậy có kết luận gì về đoạn HE ?
HS: HE là đường trung bình của ∆ ABD
 GV: Tương tự đối với đoạn thẳng GF?
Gọi một HS xung phong lên bảng chứng minh .
GV: Còn cách chứng minh nào khác không?
Các em về nhà tiếp tục tìm hiểu.
4.4 Bài học kinh nghiệm:
GV hỏi : Theo câu b) của bài 47/T92, để chứng minh ba điểm thẳng hàng , em chứng minh bằng cách nào ?
I. Sửa bài tập cũ:
HS1:
Phát biểu đúng định nghĩa, tính chất hình bình hành. ( 6đ)
Bài tập 46:
a). Đúng (1đ)
b). Đúng (1đ)
c). Sai (1đ)
d). Sai (1đ)
HS2:
Phát biểu đúng dấu hiệu nhân biết hình bình hành ( 4đ)
Bài tập 45:
a).Chứng minh: DE//BF (3đ)
Ta có: (cùng bằng nửa hai góc bằng nhau và )
Ta có AB // CD Þ (so le trong)
Suy ra 
Do đó DE//BF 
(Có hai góc đồng vị bằng nhau )
b).Tứ giác DEBF là hình bình hành. (3đ) 
Vì DE // BF (Chứng minh câu a)
 V BE//DF ( doAB // CD; EAB, FBC)
 Do đó tứ giác ABCD là hình bình hành.
 II . Luyện tập: 
 1. Bài 47/SGK/T93
Chứng minh:
a)Tứ giác AHCK là hình bình hành:
Ta có: AH ^ BD (gt)
 CK ^ BD (gt)
Suy ra AH // CK (1)
Xét ∆ AHD và ∆ CKB có
AD = CB (Tính chất hình bình hành)
 (So le trong vì AD//BC)
Vậy:∆AHD=∆CKB(cạnh huyền,góc nhọn)
Þ AH = CK (2)
Từ (1) và (2)Þ AHCK là hình bình hành
b).Chứng minh A;O;C thẳng hàng
Ta có: AHCK là hình bình hành (cmtr)
 Suy ra: Hai đường chéo AC và HK cắt nhau tại trung điểm O mỗi đường.
Vì O là trung điểm của HK (gt)
Suy ra O là trung điểm của AC.
Do đó: Ba điểm A, O, C thẳng hàng.
2. Bài 48/SGK/T 92
Chứng minh:
Ta có:
 H, E lần lượt là trung điểm của AD, AB 
Suy ra: 
EF là đường trung bình của ∆ ADB.
 EF // AC và EF = AC (1)
Tương tự : Ta có H, G lần lượt là trung điểm của AD, DC.
Suy ra:HG là đường trung bình của tam giác ADC.
 GH //AC và GH = AC (2)
Từ (1) và (2) Þ EF // GH và EF = GH
Tứ giác EFGH có một cặp cạnh vừa song song vừa bằng nhau.
Vậy EFGH là hình bình hành
III. Bài học kinh nghiệm:
Để chứng minh ba điểm thẳng hàng , ta có thể chứng minh ba điểm nầy cùng nằm trên một đường chéo của hình bình hành.
4.5 Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
 A. Lý thuyết:
Học thuộc và nắm vững định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành.
 B. Bài tập:
Làm bài tập: 49/SGK/T93
Làm bài tập: 83, 85, 87 SBT/T69
 C. Chuẩn bị:
 Xem trước bài “Đối xứng tâm”
²Hướng dẫn bài 49SGK : 
 a./ Chứng minh AI // CK
 * Chứng minh tứ giác AICK là hình bình hành
 Suy ra : AI // CK
 b./ Chứng minh DM = MN = NB:
 * ∆ DCN có DI = IC và IM // CN 
 Nên DM = MN
 * Chứng minh tương tự MN = NB
 Suy ra điều cần chứng minh.
5 .RÚT KINH NGHIỆM: 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_hinh_hoc_lop_8_tiet_13_luyen_tap_huynh_kim_hue.doc