Giáo án môn Hình học Lớp 8 - Tiết 13: Luyện tập (Bản 3 cột)

Giáo án môn Hình học Lớp 8 - Tiết 13: Luyện tập (Bản 3 cột)

I. MỤC TIÊU:

_ Giúp HS củng cố vững chắc những tính chất, những dấu hiệu nhận biết hình bình hành.

_ Rèn luyện kỹ năng phân tích, kỹ năng nhận biết một tứ giác là hình bình hành trong chứng minh.

_ Rèn luyện cho HS thao tác phân tích, tổng hợp, tư duy logic.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

_ GV : Thước thẳng, compa, bảng phụ.

_ HS : Thước thẳng, compa.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

 

doc 3 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 353Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học Lớp 8 - Tiết 13: Luyện tập (Bản 3 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 07 _ Tiết : 13 _ Ngày soạn:....Ngày dạy:
§ LUYỆN TẬP
MỤC TIÊU:
_ Giúp HS củng cố vững chắc những tính chất, những dấu hiệu nhận biết hình bình hành.
_ Rèn luyện kỹ năng phân tích, kỹ năng nhận biết một tứ giác là hình bình hành trong chứng minh.
_ Rèn luyện cho HS thao tác phân tích, tổng hợp, tư duy logic.
CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
_ GV : Thước thẳng, compa, bảng phụ.
_ HS : Thước thẳng, compa.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và nêu vấn đề
A
B
C
D
O
1
1
1
1
-Nêu các dấu hiệu nhận biết hình bình hành?
-Chứng minh tứ giác có hai đường chéo giao nhau tại trung điểm của mỗi đường làhình bình hành.
-HS nêu các dấu hiệu
Chứng minh
Xét 2D: ABO và CDO
Ta có: OA = OC	(gt)
	OB = OD	(gt)
AOB = COD	(đối đỉnh)
Þ DABO = DCDO (c.g.c)
Þ AB = CD 	(1)
 (nằm ở vị trí so le trong)
Þ AB // CD	(2)
Từ (1) và (2) suy ra tứ giác ABCD là hình bình hành (Dấu hiệu nhận biết thứ 3)
Hoạt động 2 : Luyện tập
-Làm BT 46 SGK
Các câu sau đúnh hay sai?
Hình thang có hai đáy bằng nhau là hình bình hành.
Hình thang có hai cạnh bên song song là hình bình hành.
Tứ giác có hai cạnh đối bằng nhau là hình bình hành.
A
B
C
M
N
Hình thang có hai cạnh bên bằng nhau là hình bình hành.
-Làm BT 47 SGK
GV tiến hành cho HS làm BT 47 theo nhóm, mỗi nhóm sẽ cử một đại diện trình bày trước lớp.
GV cho các tổ khác góp ý kiến và điều chỉnh lại bài giải của HS
* Gợi ý : 
+ Quan sát tứ giác AHCK có đặc điểm gì ?
+ Cần chứng minh thêm yếu tố nào để được là hình bình hành ?
+ Câu b sử dụng dấu hiệu 5 và kết quả câu a.
-Làm BT 48 SGK
Từng HS làm trên phiếu luyện tập và GV chấm một số bài.
Gợi ý : 
+ HEFG là hình gì ? Vì sao ?
+ Cho biết EF là gì của tam giác ABC ? HG là gì của tam giác ACD ? 
+ Hãy dựa các định lý về đường trung bình của tam giác để chứng minh.
-Làm BT 49 SGK
GV cho HS tự làm cá nhân.
GV :
Để chứng minh AI // CK ta cần chứng minh như thế nào?
Nhận xét gì về điểm N đối với BM. Vì sao có nhận xét đó?
Tương tự nhận xét điểm M đối với đoạn DN?
* Dặn dò : 
Về nhà ôn tập lại về hình bình hành và xem trước bài 8 SGK.
HS đứng tại chỗ trả lời
A
B
C
D
O
H
K
Một nhóm trình bày câu a)
Một nhóm trình bày câu b)
+ Hai cạnh đối song song
+ Dựa vào dấu hiệu 3
HS tiến hành làm trên phiếu luyện tập
B
A
C
D
E
F
G
H
Cần chứng minh AICK là hình bình hành.
Do KN // AM và K là trung điểm của AB nên: N là trung điểm của BM (định lý ĐTB của tam giác AMB)
D
Tương tự CN // IM và I là trung điểm DC suy ra M là trung điểm của DN.
46)
Đúng (đã chứng minh)
Đúng (đã chứng minh)
Sai (còn thiếu yếu tố song song)
Sai (vì hình thang cân có hai cạnh bên không song song)
47)
Xét DAHD và DCKB 	
Ta có :
 AHC = CKB = 1V (gt)
AD = BC (hai cạnh đối hình bình hành)
ADH = CBK (so le trong)
Vậy DAHD = DCKB (C.huyền, góc nhọn)
Þ AH = KC
Mà AH // KH (cùng vuông góc BD)
Vậy tứ giác AHCK là hình bình hành (Dấu hiệu nhận biết thứ 3)
Do AHCK là hình bình hành 
O là trung điểm đường chéo HK cũng chính là trung điểm đường chéo AC
Vậy ba điểm A, O, C thẳng hàng.
48)
Xét D ABC có
EA = EB (gt)
FB = FC (gt)
Þ EF là đường TB của DABC 
Þ EF // AC , EF =AC (1)
Tương tự : 
GH là đường TB của D ADC 
Þ GH //AC, GH = AC (2)
Từ (1) và (2) suy ra 
EF // GH
EF = GH
Vậy tứ giác EFGH là hình bình hành.
49)
 D
Xét tứ giác AKCI có:
 AB // CD (gt)
Þ AK // CI
AK = AB (gt)
CI = CD (gt)
Mà AB = CD (hai cạnh đối hình bình hành )
Þ AK //CI, AK= CI
Vậy AKCI là hình bình hành
Þ AI // CK.
b) Xét D ABM
Ta có KN // AM (chứng minh trên)
KA = KB (gt)
Þ N là trung điểm của BM (định lý ĐTB của tam giác AMB)
Þ BN = NM (1)
Tương tự ta chứng minh được M là trung điểm DM
Þ DM = MN (2)
Từ (1) và (2) suy ra
DM = MN = NB.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_hinh_hoc_lop_8_tiet_13_luyen_tap_ban_3_cot.doc