Giáo án môn Hình học Lớp 8 - Tiết 12: Luyện tập - Trường THCS Hòa Thạnh

Giáo án môn Hình học Lớp 8 - Tiết 12: Luyện tập - Trường THCS Hòa Thạnh

1. Mục tiêu:

a. Kiến thức:

-Kiểm tra, luyện tập các kiến thức về hình bình hành (định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết).

b. Kỹ năng:

-Rèn kỹ năng áp dụng các kiến thức trên vào giải bài tập, chú ý kĩ năng vẽ hình, chứng minh, suy luận hợp lí.

c. Thái độ:

 -Giáo dục học sinh tính chính xác, lập luận có căn cứ.

2. Chuẩn bị:

GV: SGK, Thước thẳng, compa, bảng phụ.

HS: Vở ghi, SGK, thước thẳng, compa, bảng nhóm.

3. Phương pháp:

Gợi mở vấn đáp và giải quyết vấn đề

4.1 :Ổn định (1)

Kiểm diện học sinh

Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS

4.2 Kiểm tra bài cũ: (9)

 

doc 3 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 128Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học Lớp 8 - Tiết 12: Luyện tập - Trường THCS Hòa Thạnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LUYỆN TẬP
Tiết:12
Ngày dạy:1/10/2010 
1. Mục tiêu:
a. Kiến thức:
-Kiểm tra, luyện tập các kiến thức về hình bình hành (định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết).
b. Kỹ năng:
-Rèn kỹ năng áp dụng các kiến thức trên vào giải bài tập, chú ý kĩ năng vẽ hình, chứng minh, suy luận hợp lí.
c. Thái độ:
 -Giáo dục học sinh tính chính xác, lập luận có căn cứ.
2. Chuẩn bị:
GV: SGK, Thước thẳng, compa, bảng phụ.
HS: Vở ghi, SGK, thước thẳng, compa, bảng nhóm.
3. Phương pháp: 
Gợi mở vấn đáp và giải quyết vấn đề 
4.1 :Ổn định (1’)
Kiểm diện học sinh
Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS
4.2 Kiểm tra bài cũ: (9’)
HS1:
Phát biểu định nghĩa tính chất hình bình hành.Nêu dấu hiệu nhận biết hình bình hành
- Sửa bài 46/ SGK/92
GV:Kiểm tra ba tập bài làm của HS
HS:Nhận xét bài làm của bạn 
GV: Nhận xét cho điểm .
Chốt lại những điều cần lưu ý:
HS1:
- Phát biểu đúng định nghĩa, tính chất hình bình hành. ( 6đ)
- Bài 46/ SGK/92:
a). Đúng ( 1đ )
b). Đúng (1đ )
c). Sai (1đ )
d). Sai (1đ )
 4.3 Luyện tập: (28’)
GV: Cho HS làm bài 47/SGK/93
Một HS đọc đề bài
HS: Lên bảng vẽ hình, ghi GT, KL
Bài 47/SGK/93
 ABCD là hình bình hành
GT AH BD , CK BD
 OH = OK
KL a) AHCK hình bình hành 
 b) A, O, C thẳng hàng
GV:Quan sát hình ta thấy tứ giác AHCK có đặc biệt gì?
HS: AH // CK vì cùng BD 
GV: Ta cần điều kiện gì để khẳng định AHCK là hình bình hành ?
HS: Nêu khẳng định, GV sửa chữa và yêu cầu một HS lên bảng trình bày.
Chứng minh:
a)Tứ giác AHCK là hình bình hành:
Ta có: AH ^ BD (gt)
 CK ^ BD (gt)
Suy ra AH // CK (1)
Xét AHD và CKB có
AD = CB (Tính chất hình bình hành)
 (So le trong vì AD//BC)
Vậy: AHD = CKB (cạnh huyền, góc nhọn)
Þ AH = CK (2)
Từ (1) và (2)Þ AHCK là hình bình hành
b).Chứng minh A;O;C thẳng hàng
GV: Điểm O có vị trí như thế nào đối với đoạn thẳng HK ? 
HS: O là trung điểm của HK 
GV: Ta cần chứng minh O nằm trên đường chéo của hình bình hành AHCK.Vậy em nào có thể tiếp tục chứng minh?
b).Chứng minh A;O;C thẳng hàng
Ta có: AHCK là hình bình hành 
 (Chứng minh câu a)
Suy ra: Hai đường chéo AC và HK cắt nhau tại trung điểm O mỗi đường.
Vì O là trung điểm của HK (gt)
Suy ra O là trung điểm của AC.
Do đó : A, O, C thẳng hàng .
GV:Gọi HS đọc đề bài 48/SGK/92 
HS: Lên bảng vẽ hình ghi GT, KL
Tứ giác ABCD 
GT AE = EB, BF=FC
CG=GD, DH=DA
KL EFGH là hình gì? Tại sao?
Bài 48/SGK/ 92
GV:Em dự đoán tứ giác EFGH là hình gì? Hãy chứng minh dự đoán đó.
Hướng dẫn HS chứng minh H, E là
Chứng minh:
Ta có: H, E lần lượt là trung điểm của AD, AB ;Suy ra:EF là đường trung bình
trung điểm của đoạn AD, AB . Vậy có kết luận gì về đoạn HE ?
HS: HE là đường trung bình của ABD
 GV:Tương tự đối với đoạn thẳng GF?
HS :Lên bảng chứng minh .
GV: Còn cách chứng minh nào khác không?
Các em về nhà tiếp tục tìm hiểu .
củaADB.Nên EF // ACvàEF = AC(1) 
Tương tự :Ta có H , G lần lượt là trung điểm của AD, DC
Suy ra : HG là đường trung bình của ADC.Suy ra :GH //ACvà GH = AC(2) 
Từ (1) và (2) Þ EF // GH và EF=GH
( Tứ giác có một cặp cạnh vừa song song vừa bằng nhau )
Vậy EFGH là hình bình hành
4.4 Bài học kinh nghiệm:
Để chứng minh ba điểm thẳng hàng , ta có thể chứng minh ba điểm này cùng nằm trên một đường chéo của hình bình hành.
4.5 Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (5’)
Học thuộc và nắm vững định nghĩa , tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành.
Làm bài tập: 49/SGK/93
Làm bài tập: 83, 85, 87 SBT/69
Chuẩn bị xem trước bài “Đối xứng tâm”
Hướng dẫn bài 49/SGK 
a)Chứng minh tứ giác AICK là hình bình hành. Suy ra : AI // CK
b)DCN có DI = IC và IM // CN 
Nên DM = MN.Chứng minh tương tự MN = NB
Suy ra điều cần chứg minh.
5 .Rút kinh nghiệm: 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_hinh_hoc_lop_8_tiet_12_luyen_tap_truong_thcs_hoa.doc