Giáo án môn Hình học Lớp 8 - Tiết 12: Hình bình hành - Trường THCS Hòa Thạnh

Giáo án môn Hình học Lớp 8 - Tiết 12: Hình bình hành - Trường THCS Hòa Thạnh

1. Mục tiêu:

a. Kiến thức:

- HS hiểu định nghĩa hình bình hành, các tính chất của hình bình hành, các dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình bình hành.

b. Kỹ năng:

- HS biết vẽ một hình bình hành, biết chứng minh một tứ giác là hình bình hành.

- Tiếp tục rèn luyện khả năng chứng minh hình học, biết vận dụng các tính chất của hình bình hành để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, chứng minh các góc bằng nhau, chứng minh ba điểm thẳng hàng, vận dụng dấu hiệu nhận biết hình bình hành để chứng minh hai đường thẳng song song.

c. Thái độ:

- Rèn cho HS tính cẩn thận, chính xác, phát triển tư duy cho HS.

2. Chuẩn bị:

GV: Thước thẳng, compa, bảng phụ

HS: Thước thẳng, compa, giấy kẻ ô vuông , bảng nhóm.

3. Phương pháp:

Gợi mở vấn đáp , giải quyết vấn đề và đan xen hoạt động nhóm.

4. Tiến trình:

4.1 Ổn định: (1)

Kiểm diện học sinh

Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS

4.2 Kiểm tra bài cũ (6)

 

doc 4 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 212Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học Lớp 8 - Tiết 12: Hình bình hành - Trường THCS Hòa Thạnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
§7 HÌNH BÌNH HÀNH
Tiết:11
Ngày dạy:1 /10/2010 
1. Mục tiêu:
a. Kiến thức:
- HS hiểu định nghĩa hình bình hành, các tính chất của hình bình hành, các dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình bình hành.
b. Kỹ năng:
- HS biết vẽ một hình bình hành, biết chứng minh một tứ giác là hình bình hành.
- Tiếp tục rèn luyện khả năng chứng minh hình học, biết vận dụng các tính chất của hình bình hành để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, chứng minh các góc bằng nhau, chứng minh ba điểm thẳng hàng, vận dụng dấu hiệu nhận biết hình bình hành để chứng minh hai đường thẳng song song.
c. Thái độ:
- Rèn cho HS tính cẩn thận, chính xác, phát triển tư duy cho HS.
2. Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng, compa, bảng phụ 
HS: Thước thẳng, compa, giấy kẻ ô vuông , bảng nhóm.
3. Phương pháp: 
Gợi mở vấn đáp , giải quyết vấn đề và đan xen hoạt động nhóm. 
4. Tiến trình:
4.1 Ổn định: (1’)
Kiểm diện học sinh
Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS
4.2 Kiểm tra bài cũ (6’) 
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung 
HS1: 
- Nêu định nghĩa hình thang cân?
Vẽ hình minh họa . 
HS1:
- Nêu đúng định nghĩa
- Vẽ hình minh họa đúng 
HS2: 
- Thế nào là hai hình đối xứng qua một đường thẳng d ?
- Vẽ hình đối xứng của tam giác ABC qua đường thẳng d.
GV: nhận xét cho điểm .
HS2: - Nêu đúng định nghĩa hai hình đối xứng qua một đườngthẳng (5đ) 
 EFD đối xứng với ABC qua d
4.3 Giảng bài mới:
Hoạt động 1: (6’)
Nhận dạng hình bình hành
GV:Cho HS làm ? 1 Xem hình 66 SGK, tìm xem tứ giác ABCD có gì đặc biệt?
HS: AB//CD ; AD//BC
GV:Tứ giác ABCD nêu trên là hình bình hành 
GV: Vậy hình bình hình là hình như thế nào?
HS: Nêu định nghĩa SGK/T90.
GV: Hình bình hành cũng là một dạng đặc biệt cuả hình thang 
- Hình bình hành là hình thang có hai cạnh bên song song.
-Hình bình hành là hình thang có hai đáy bằng nhau
1. Định nghĩa:
Hình bình hành là tứ giác có hai cạnh đối song song .
ABCD là 
Hình bình hành Û
Hoạt động 2: (13’)
GV:Cho HS làm ? 2/SGK/90
HS: làm ? 2 
GV: Hình bình hành có những tính chất gì? Em hãy thử phát hiện thêm các tính chất về cạnh, về góc, về đường chéo của hình bình hành.
HS:
* Trong hình bình hành:
- Các cạnh đối bằng nhau.
- Các góc đối bằng nhau.
- Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
GV: Nhận xét ,đó chính là nội dung của định lý về tính chất hình bình hành. 
GV: Hường dẫn HS chứng minh
2.Tính chất:
* Định lý: 
Trong hình bình hành 
a. Các cạnh đối bằng nhau
b. Các góc đối bằng nhau 
c. Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường .
Chứng minh:
a. Hình bình hành ABCD là hình thang có hai cạnh bên AD, BC song song nên AD = BC ; AB = CD 
b. Kẻ đường chéo AC
 DABC = DCDA (c–c–c) Þ
 Kẻ đường chéo BD
 DDAB = DBCD (c–c–c) Þ
c. Gọi O là giao điểm hai đường chéo hình bình hành ABCD
Xét DAOB và DCOD có:
AB = CD (cạnh đối hình bình hành)
 ( so le trong)
 ( so le trong)
Do đó: DAOB = DCOD ( c - g - c )
Suy ra : OA = OC ; OB = OD
GT ABCD là hình bình hành
 AC cắt BD tại O
KL a. AB = CD; AD = BC
 b. 
 c. OA = OC ; OB = OD
Chứng minh: SGK/91
 Hoạt động 3: (8’)
GV: Nhờ vào dấu hiệu gì để nhận biết một hình bình hành?
HS: Dựa vào định nghĩa. Tứ giác có các cạnh đối song song là hình bình hành
GV: Còn có thể dựa vào dấu hiệu nào nửa không?
HS: Trả lời
GV: Đưa năm dấu hiệu nhận biết hình bình hành , nhắc lại , nhấn mạnh.
3. Dấu hiệu nhận biết:
1. Tứ giác có các cạnh đối song song là hình bình hành (theo định nghiã)
2. Tứ giác có cac cạnh đối bằng nhau là hình bình hành
3. Tứ giác có các góc đối bằng nhau là hình bình hành
4. Tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm cuả mỗi đường là hình bình hành
5. Tứ giác có hai cạnh đối song song và bằng nhau là hình bình hành.
4.4 Cũng cố và luyện tập: (6’)
GV:Cho HS làm ?3 /SGK/92
HS: Quan sát hình 70
GV:Gọi HS đứng tại chổ trả lời
HS: Chỉ ra các hình bình hành
?3
Hình a,b,d,e là hình bình hành
Hình c không là hình bình hành
GV: cho HS làm Bài tập 43/SGK/92
Hướng dẫn: Sử dụng dấu hiệu nhận biết để xác định.
Bài tập 43/SGK/92
Tứ giác ABCD, EFGH, MNPQ là các hình bình hành 
4.5 Hướng dẫn học ở nhà (5’)
- Nắm vững định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành.
- Làm các bài tập: 45, 46, 47/SGK/ 92
- Xem trước bài “Đối xứng tâm” 
* Hướng dẫn bài 45/T92
Chứng minh :
 Từ đó suy ra
Chứng minh theo định nghĩa
5. Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_hinh_hoc_lop_8_tiet_12_hinh_binh_hanh_truong_thc.doc