A. Mục tiêu :
* Kiến thức:
- HS hiểu định nghĩa hai điểm, hai hình đối xứng với nhau qua đường thẳng d.
- Biết vẽ và CM hai điểm đối xứng nhau qua 1 đường thẳng.
* Kỹ năng:
- HS nhận biết được hai đoạn thẳng đối xứng với nhau qua một đường thẳng, hình thang cân là hình có trục đối xứng.
* Thái độ:
- Cẩn thận, vận dụng kiến thức vào việc vẽ hình.
B.Chuẩn bị :
ã GV: Thước thẳng, com pa, bảng phụ, phấn màu, các hình mẫu.
ã HS: Thước thẳng, com pa.
C.Các hoạt động dạy và học :
Tiết 10 đối xứng trục Ngày soạn : 19/9/2010 Ngày giảng: 8A: 8B: 8C: A. Mục tiêu : * Kiến thức: - HS hiểu định nghĩa hai điểm, hai hình đối xứng với nhau qua đường thẳng d. - Biết vẽ và CM hai điểm đối xứng nhau qua 1 đường thẳng. * Kỹ năng: - HS nhận biết được hai đoạn thẳng đối xứng với nhau qua một đường thẳng, hình thang cân là hình có trục đối xứng. * Thái độ: - Cẩn thận, vận dụng kiến thức vào việc vẽ hình. B.Chuẩn bị : GV: Thước thẳng, com pa, bảng phụ, phấn màu, các hình mẫu. HS: Thước thẳng, com pa. C.Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Tổ chức : II . Kiểm tra : Gọi HS trả lời câu hỏi III . bài giảng : - GV giới thiệu 2 điểm A và A' đối xứng nhau qua d. - Thế nào là hai điểm đối xứng qua đường thẳng d? M và M' đối xứng nhau qua d. D là trung trực của MM'. - B ẻ d ị B' º B. ị GV nêu quy ước (SGK/84). - GV: Cho M và đường thẳng d. Có thể vẽ được mấy điểm đối xứng với M qua d ? 8A: 8B: 8C: *Hoạt động 1: Kiểm tra (6') - HS trả lời và vẽ hình.A A' d * Hoạt động 2: Hai điểm đối xứng qua một đường thẳng (10') - HS đọc ĐN (SGK/84). - HS ghi vở, vẽ hình. B d B' M' M HS : Chỉ vẽ được một điểm đối xứng với M qua đường thẳng d. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV cho HS làm câu hỏi 2. ị GV giới thiệu AB và A'B' là 2 đoạn thẳng đối xứng với nhau qua đường thẳng d. - GV: Thế nào là 2 hình đối xứng với nhau qua đường thẳng d? - GV nêu KL (SGK/85). - GV cho HS làm ?3. ị GV giới thiệu AH là trục đối xứng của DABC. - GV: Thế nào là trục đối xứng của hình H. - GV cho HS là ?4. IV. Củng cố: Bài 41 (SGK/88). V. Hướng dẫn : - Học các ĐN, định lý, tính chất trong bài học. - BTVN: 35, 36, 37, 39 (SGK/87, 88). * Hoạt động 3: Hai hình đối xứng qua một đường thẳng (15') A C B A' C' B' d - HS vẽ hình vào vở. - HS: Nêu ĐN (SGK/85). * Hoạt động 4: Hình có trục đối xứng (10') - HS làm ?3. - HS đọc ĐN (SGK/86). - HS làm ?4. a) Chữ A có một trục đối xứng. b) DABC đều có 3 trục đối xứng. c) Đường tròn tâm O có vô số trục đối xứng. * Hoạt động 5: Củng cố (8') a) Đúng. b) Đúng. c) Đúng. d) Sai. * Hoạt động 6: HDVN (1') *********************************** Tiết 11 luyện tập Ngày soạn : 26/9/2010. Ngày giảng: 28/9/2010. A. Mục tiêu : * Kiến thức: - Củng cố các kiến thức về hai hình đối xứng nhau qua 1 đường thẳng. * Kỹ năng: - Rèn kỹ năng vẽ hình đối xứng của 1 hình. - Rèn kỹ năng nhận biết hai hình đối xứng nhau qua một trục, hình có trục đối. * Thái độ: - Cẩn thận, chính xác, biết vận dụng kiến thức vào thực tế. xứng trong thực tế. B.Chuẩn bị : GV: Thước thẳng, com pa, bảng phụ, phấn màu, hình vẽ phụ. HS : Thước thẳng, bảng phụ nhóm, com pa. C.Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Tổ chức : II . Kiểm tra : Gọi 2 HS lên bảng . III . bài giảng : * Bài tập 37 (SGK/87). Hai HS lên bảng vẽ trục đ.xứng. Tìm các hình trục đối xứng trên hình 59. Một HS vẽ hình lên bảng, lớp vẽ vào vở. Bài tập 39 (SGK/88). GV đọc đề bài; ngắt từng ý, nêu yêu cầu HS vẽ hình theo lời GV đọc. - GV ghi KL: CM: AD + DB < AE + EB. 8A: 8B: 8C: *Hoạt động 1: Kiểm tra (10 ph) - HS1: Phát biểu ĐN và vẽ hình. - HS2: Chữa BT 36 (SGK/87). a) OB = OC (=OA). b) BOC = 1000 * Hoạt động 2: Luyện tập (32') - Hình 59a có 2 trục đối xứng. - Hình 59b, 59c, 59d, 59e, 59i mỗi hình có 1 trục đối xứng. - Hình 59g có 5 trục đối xứng. - Hình 59h không có trục đối xứng. d B A C D a) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hãy phát hiện trên hình những cặp đoạn thẳng bằng nhau? Giải thích? AD + DB =? AE + EB =? ị GV kết luận. - GV: Tương tự làm bài tập sau: Hai địa điểm dân cư A và B ở cùng phía một con sông thẳng. Cần đặt cầu ở vị trí nào để tổng các khoảng cách từ cầu đến A và đến B là nhỏ nhất. I. Củng cố : V. hướng dẫn: - Ôn lý thuyết bài trục đối xứng. - BTVN: 60, 62, 64, 65, 66, 71 (SBT/66, 67). - Đọc mục " Có thể em chưa biết" (SGK/89). - HS: A đối xứng với C qua d ị d là đường TT của AC ị AD = CD; - HS: A đối xứng với C qua d ị d là đường TT của AC ị AD = CD; AE = CE. AD + DB = CD + DB = CB AE + EB = CE + EB DCEB có CB < CE + EB (BĐT D) ị AD + DB < AE + EB. b) Con đường ngắn nhất mà bạn Tú nên đi là con đường ADB. * Bài tập: - HS lên bảng vẽ hình và trả lời. A A' D B cầu Sông *********************************** Tiết 12 hình bình hành Ngày soạn : 26/9/2010 Ngày giảng: 8A : 30/9 ; 8B,C : 2/10. A. Mục tiêu : * Kiến thức: - HS nắm được định nghĩa HBH, các tính chất của HBH, các dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình bình hành. * Kỹ năng: - Biết vẽ và CM một tứ giác là HBH. Rèn kỹ năng suy luận, vận dụng. * Thái độ: - Cẩn thận, chính xác khi xẽ hình, vận dụng kiến thức vào thực tế. B.Chuẩn bị : GV: Thước thẳng, com pa, bảng phụ, phấn màu. HS : Thước thẳng, com pa. C.Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Tổ chức : II . Kiểm tra : III . bài giảng : - Gv đặt vấn đề và vào bài. - GV: Tứ giác có các cạnh đối // gọi là HBH. - GV hướng dẫn HS vẽ hình. - Tứ giác ABCD là HBH khi nào? - Hình thang có là HBH không? - HBH có là hình thang không? - Tìm trong thực tế hình ảnh của HBH? - HBH là tứ giác, là hình thang. ị HBH có tính chất gì? - HBH là hình thang có 2 cạnh bên // ị có tính chất gì? ị GV giới thiệu định lý về tính chất HBH. - GV vẽ hình. A B C D O - 1 HS đứng tại chỗ CM phần a. - GV cho 1 HS CM phần b. 8A: 8B: 8C: * Hoạt động 1: Định nghĩa (10') - HS quan sát hình 66 (SGK/90). - HS đọc ĐN (SGK/90). - HS vẽ HBH dưới sự hướng dẫn của GV. - Tứ giác ABCD là HBH khi: AB // CD và AD // BC. - Không vì mới có 2 cạnh đối song song. - Có vì có 2 cạnh đối song song. - VD: Khung cửa, khung bảng đen . * Hoạt động 2: Tính chất (15') - HS: + Tổng các góc của HBH = 3600. + Các góc kề với mỗi cạnh bù nhau. + Các cạnh đối = nhau. + Các góc đối = nhau. + Hai đường chéo cắt nhau - HS đọc ĐLý (SGK/90). - HS nêu GT, KL. GT ABCD là HBH. AC ầ BD = {0} KL a) AB = CD; AD = BC b) Â = Ĉ; B = D. c) OA = OC; OB = OD. Chứng minh: a) HBH ABCD là hình thang có 2 cạnh bên // AD // BC ị AD = BC AB = DC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Y/C HS suy nghĩ cách chứng minh Gọi 1 em phát biểu .ào? ời.********** - GV: Nhờ vào dấu hiệu gì để nhận biết HBH? - Còn có dấu hiệu nào không? ị GV giới thiệu 5 dấu hiệu nhận biết HBH (bảng phụ). - GV cho HS làm ?3. (Đề bài trên bảng phụ). IV. Củng cố : Bài tập 43 (SGK/92). Bài tập 44 (SGK/92). V. Hướng dẫn : Nắm vững ĐN, t/c, dấu hiệu nhận biết HBH. CM 4 dấu hiệu nhận biết HBH. - BT: 45, 46, 47 (SGK/92, 93); 78, 79, 80 (SBT/68). b) Nối AC ị DADC = DCBA (c.c.c) ị Â = Ĉ; B = D(2 góc t/ư) c) Xét DAOB và DCOD có: B1 = D1 (2 góc SLT do AB // DC). AB = CD (C/m ở trên). Â1 = Ĉ1 (2 góc SLT do AD // BC). ị DAOB = DCOD (c.g.c) ị OA = OC; OB = OD (cạnh t/ư). * Hoạt động 3: Dấu hiệu nhận biết (10') - HS: Dựa vào ĐN. - HS đọc các dấu hiệu. - HS trả lời miệng ?3. * Hoạt động 4: Củng cố (8') - HS đứng tại chỗ trả lời - HS suy nghĩ và đứng tại chỗ trả lời. * Hoạt động 5: HDVN (2') ********************************************
Tài liệu đính kèm: