Giáo án môn Hình học Lớp 8 - Quyển II (Bản 3 cột)

Giáo án môn Hình học Lớp 8 - Quyển II (Bản 3 cột)

A. PHẦN CHUẨN BỊ

I. Yêu cầu bài dạy

 Học sinh cần nắm vững nội dung định lý ( Giả thiết - Kết luận ), hiểu được cách chứng minh gồm hai bước chính :

 Dựng AMN đồng dạng với ABC

 Chứng minh AMN = ABC

 Học sinh vận dụng được định lý để nhận biết được các tam giác đồng dạng với nhau, biết cách sắp xếp các đỉnh tương ứng của hai tam giác đồng dạng, lập ra các tỉ số thích hợp để từ đó tính ra được độ dài các đoạn thẳng trong bài tập.

II. Chuẩn bị

 1. Thầy : Hai tam giác ABC và ABC bằng bìa cứng có hai màu khác nhau để minh hoạ khi chứng minh định lý

 Bảng phụ vẽ sẵn các hình 41, 42, 43 ( SGK - Tr.78, 79 ), thước thẳng, thước chia khoảng, thước đo góc, phấn mầu.

 2. Trò : Ôn tập trường hợp đồng dạng thứ nhất và thứ hai của hai tam giác, ôn tập trường hợp bằng nhau thứ ba của hai tam giác. Thước chia khoảng, thước đo góc, thước thẳng, com pa.

B. PHẦN THỂ HIỆN KHI LÊN LỚP

 

doc 56 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 243Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Hình học Lớp 8 - Quyển II (Bản 3 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài soạn hình học 8
Quyển II
Ngày soạn: 	 Ngày dạy : 
Tiết 45
ò 6. trường hợp đồng dạng thứ hai
&?
A. Phần chuẩn bị 
I. Yêu cầu bài dạy 
 Học sinh cần nắm chắc nội dung định lý ( Giả thiết - Kết luận ), hiểu được cách chứng minh gồm hai bước chính : 
 ã Dựng D AMN đồng dạng với D ABC
 ã Chứng minh D AMN = D A’B’C’ 
 Vận dụng định lý để nhận biết được các cặp tam giác đồng dạng , làm các bài tập tính độ dài các cạnh và các bài tập chứng minh 
II. Chuẩn bị 
 	 1. Thầy : Hai tam giác D ABC và D A’B’C’ bằng bìa cứng có hai màu khác nhau để minh hoạ khi chứng minh định lý 
 Bảng phụ vẽ sẵn các hình 36 , 38 , 39 ( SGK - tr. 75 , 76, 77 ) , thước thẳng , thước chia khoảng , thước đo góc.
 	 2. Trò : Ôn tập trường hợp đồng dạng thứ nhất của hai tam giác , ôn tập trường hợp bằng nhau thứ hai của hai tam giác. Thước chia khoảng , thước đo góc , thước thẳng 
B. Phần thể hiện khi lên lớp 
 * ổn định tổ chức :
 8B : ....../31 ( Vắng : ......................................................................................................)
 8C : ...../33 ( Vắng : ......................................................................................................)
 I. Kiểm tra bài cũ 4 phút 
 * Câu hỏi :
 Phát biểu trường hợp đồng dạng thứ nhất của hai tam giác .
 * Yêu cầu trả lời :
 ( Đứng tại chỗ trả lời ) : Nếu ba cạnh của tam giác này tỉ lệ với ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng 
 II. Dạy bài mới 39 phút
 1 phút ở tiết trước các em đã được học về trường hợp đồng dạng thứ nhất của hai tam giác . Hôm nay chúng ta tiếp tục nghiên cứu và tìm hiểu trường hợp đồng dạng thứ hai ( hay lại thêm một cách nữa để nhận biết hai tam giác đồng dạng )
Hoạt động của Thầy trò
Học sinh ghi
GV
TB
?
GV
?
TB
?
GV
TB
?
TB
?
TB
?
KG
GV
TB
?
KG
GV
?
TB
?
TB
GV
?
GV
TB
?
?
TB
?
TB
GV
?
KG
GV
?
GV
KG
?
KG
GV
?
HS
GV
?
?
KG
?
HS
GV
?
TB
?
TB
?
TB
?
?
KG
Ta xét phần 1 : Định lý , trước khi đi đến định lý ta xét bài tập ?1 ( SGK - Tr. 75 )
Một em đọc nội dung bài tập ?1 ( GV treo bảng phụ hình 36 ) 
Đầu bài cho biết gì ? Yêu cầu gì ?
Cho biết : D ABC và D DEF có kích thước như hình 36 
Yêu cầu : - So sánh và 
- Đo BC, EF, tính , so sánh ; ; 
- Dự đoán sự đồng dạng của D ABC và D DEF
Yêu cầu các em vẽ hình 36 vào vở với kích thước như hình vẽ và đơn vị đo độ dài là cm
Gợi ý cách vẽ : D ABC đã biết  = 600 và độ dài hai cạnh là AB = 4 cm , AC = 3 cm . Vậy trước hết ta vẽ  = 600 sau đó trên một cạch của  xác định điểm B sao cho AB = 4 cm ,trên cạnh kia của  xác định điểm C sao cho AC = 3 cm. Nối B với C ta được D ABC thoả mãn yêu cầu đề bài. Tương tự như vậy với
 D DEF
Hãy thực hiện yêu cầu thứ nhất : So sánh các tỉ số và ?
 = = 
Lên bảng đo các đoạn thẳng BC và EF , tính tỉ số 
Lưu ý HS : Hình vẽ trên bảng với tỉ xích 1 : 10 nghĩa là 1cm trên hình này (Chỉ vào bảng phụ ) ứng với 10cm thực tế ( 10cm trên thước ứng với 1cm trên hình )
Đo BC = 3,5 cm. EF = 7 cm 
 ị 
Hãy so sánh các tỉ số trên ?
Bằng nhau vì cùng bằng 
Dự đoán như thế nào về hai tam giác này 
D ABC D DEF
Căn cứ vào nội dung ?1 và trên hình vẽ các em có nhận xét gì về cạnh và góc của hai tam giác này ?
Nhận xét : D ABC và D DEF có 
+ Hai cạnh của tam giác này tỉ lệ với hai cạnh của tam giác kia 
+ Hai góc tạo bởi các cặp cạnh cạnh đó bằng nhau 
Như vậy bằng đo đạc ta nhận thấy D ABC và
 D DEF có hai cặp cạnh tương ứng tỉ lệ và một cặp góc tạo bởi các cạnh đó bằng nhau thì sẽ đồng dạng với nhau . Ta sẽ chứng minh trường hợp đồng dạng này một cách tổng quát . Qua nội dung định lý sau ( SGK - Tr. 75 )
Đọc nội dung định lý 
Xác định GT, KL của định lý 
Cho biết : Hai cạnh của tam giác này tỉ lệ với hai cạnh của góc kia và hai góc tạo bởi hai cặp cạnh đó bằng nhau 
Suy ra : hai tam giác đồng dạng 
Định lý phải được khảng định bằng chứng minh . Vậy chúng ta đi chứng minh định lý xét hai tam giác D ABC và D A’B’C’ có hai cặp cạnh tỉ lệ và một cặp góc xen giữa hai cặp cạnh đó bằng nhau Giả sử Â’ = Â ; hai cạnh A’B’ và A’C’ tỉ lệ với hai cạnh AB và AC
Căn cứ vào hình vẽ hãy ghi GT - KL của định lý 
Trả lời 
Tương tự như cách chứng minh trường hợp đồng dạng thứ nhất của hai tam giác. Em nào có thể nêu cách chứng minh 
 D A’B’C’ D ABC trong trường hợp này 
Tạo ra một tam giác mới đồng dạng với D ABC và bằng DA’B’C’ 
( Ghi ra bảng động ) : hai bước chứng minh 
+ Dựng D AMN D ABC
+ Chứng minh : D AMN = D A’B’C’
Nêu cách dựng D AMN D ABC và bằng DA’B’C’
Gợi ý HS: Chứng minh D AMN = D A’B’C’ 
Ta thấy D AMN và D A’B’C’ có Â = Â’ ( GT )
AM = A’B’ ( Cách dựng ) . Vậy để hai tam giác này bằng nhau ta cần chứng minh hai cạnh nào bằng nhau nữa ?
AN = A’N’
Nêu cách chứng minh ?
Từ mối quan hệ D AMN D ABC chúng ta có thể rút ra được điều gì ( hay suy ra các cặp cạnh nào tỉ lệ )
Nhắc lại định lý 
Đọc lại 
Đây chính là nội dung trường hợp đồng dạng thứ hai của tam giác 
Chốt lại : Để chứng minh trường hợp đồng dạng thứ hai ta cũng chứng minh qua hai bước 
- Dựng D AMN D ABC
- Chứng minh D AMN = D A’B’C’ 
Dựa vào trường hợp đồng dạng thứ hai hãy kiểm tra xem hai tam giác D ABC và D AMN trong ?1 có đồng dạng không vì sao ?
D ABC và D ADF có 
 = (cùng bằng 600 ) 
 do đó D ABC D AMN ( Trường hợp đồng dạng thứ hai của tam giác )
Chốt lại : Như vậy chúng ta có thêm một cách nữa để nhận biết hai tam giác đồng dạng. Khi chứng minh hai tam giác đồng dạng theo trường hợp tam giác thứ hai ta phải chứng minh chúng thoả mãn đầy đủ hai điều kiện của định lý : Có hai cặp cạnh tương ứng tỉ lệ và một cặp góc xen giữa hai cặp cạnh đó bằng nhau nếu vi phạm vào một trong hai điều kiện đó thì hai tam giác không đồng dạng 
áp dụng làm một số bài tập sau :
Treo bảng phụ hình vẽ 38 ( SGK - Tr. 76 ) và yêu cầu HS làm ?2 ( SGK - Tr. 76 )
Trả lời miệng 
Vì sao DADF không đồng dạng với DPQR 
Vì hoặc 
Như vậy DABC không đồng dạng với DPQR 
Lưu ý HS : Xét hai tam giác đồng dạng theo trường hợp thứ hai thì nhìn xem hai góc xen giữa có bằng nhau , xét hai cặp cạnh tạo thành hai góc đó có tỉ lệ không ( Cạnh nhỏ của tam giác này ứng với cạnh nhỏ của tam giác kia , cạnh lớn của tam giác này ứng với cạnh lớn của tam giác kia )
để kết luận hai tam giác đồng dạng với nhau theo trường hợp đồng dạng thứ hai
Yêu cầu HS đọc nội dung ?3 ( SGK - tr. 77) 
( GV treo bảng phụ hình vẽ 39 - SGK - Tr. 77)
Vẽ hình 39 vào vở theo đúng kích thước 
Gọi một HS lên bảng giải bài tập - HS dưới lớp làm bài tập vào vở 
Nhắc lại trường hợp đồng dạng thứ hai 
So sánh trường hợp đồng dạng thứ hai với trường hợp đồng dạng bằng nhau thứ hai của tam giác 
Giống : Cùng có một cặp góc xen giữa bằng nhau 
Khác : ở trường hợp đồng dạng thì hai cặp cạnh phải tỉ lệ . Còn ở trường hợp bằng nhau thì hai cặp cạnh đó phải bằng nhau 
Cho HS đọc nội dung yêu cầu bài tập 
Đọc đầu bài - phân tích đầu bài 
Treo bảng phụ hình vẽ ( hoặc vẽ lên bảng ): Giả sử D A’B’C’ D ABC theo tỉ số k . Gọi A’M’ và AM là các đường trung tuyến xuất phát từ đỉnh A’ và A
Cho biết GT - KL của bài tập 
Theo định nghĩa hai tam giác đồng dạng ta suy ra điều gì ?
Các cặp góc bằng nhau , các cặp cạnh tương ứng tỉ lệ 
Để chứng minh tỉ số ta xét hai tam giác nào ?
Xét D ABM và DA’B’M’ 
Hãy chứng minh 
Cho đến tiết học này chúng ta đã có mấy cách chứng minh hai tam giác đồng dạng 
Ba cách : Định nghĩa 
 Trường hợp đồng dạng thứ nhất 
 Trường hợp đồng dạng thứ hai 
1. Định lý 20 phút 
?1
 ( SGK - Tr. 75)
Giải
Trên hình 36 ( SGK - Tr. 75)
ã Ta có ; 
Suy ra 
ã Đo BC = 3,5 cm ; EF = 7 cm 
ị 
Do đó : 
Dự đoán : DABC DDEF
* Định lý : SGK - Tr. 75
 A A’ 
 M N B’ C’
B C
 D ABC ; D A’B’C’ 
GT (1) ; Â’ = Â 
KL D A’B’C’ D ABC 
Chứng minh
Trên tia AB đặt đoạn thẳng 
AM = A’B’ . Qua M kẻ đường thẳng MN // BC ( N ẻ AC ) 
Ta có D AMN D ABC (*) 
(Định lý hai tam giác đồng dạng )
Do đó : 
Vì AM = A’B’ ( Cách dựng ) nên suy ra (2)
Từ (1) và (2) suy ra : AN = A’C’
Xét D AMN và D A’B’C’ có :
AM = A’B’ ( Cách dựng )
 = Â’ ( giả thiết )
AN = A’C’ ( c/m trên )
Suy ra :
 DAMN = DA’B’C’ (c-g-c)**
Từ (*) và (**) 
Suy ra DA’B’C’ D ABC
2. áp dụng 8 phút
?2
 ( SGK - Tr. 76)
Giải
Trên hình 38 ( SGK - Tr. 76) có 
 DABC DDEF vì :
 ; 
Suy ra : 
Và Â = ( Cùng bằng 700 )
?3
 ( SGK - Tr. 76)
Giải
DAED và DABC có :
 ; 
Suy ra 
Và Â chung . Do đó 
DAED DABC ( Trường hợp đồng dạng thứ hai )
3. Luyện tập 10 phút 
 * Bài tập số 33 ( SGK - tr. 77)
 A A’ 
 B’ M’ C’
 B M C
 D A’B’C’ D ABC theo tỉ số k
GT MB = MC ; M’B’ = M’C’ 
KL 
Chứng minh
DA’B’C’ DABC ( Theo tỉ số k)
ị 
và 
Xét DABM và DA’B’M’ có :
 ( c / m trên )
( Vì )
Do đó D A’B’M’ DABM (Trường hợp đồng dạng thứ hai )
Vậy 
 III. Hướng dẫn học sinh học bài và làm bài tập 2 phút 
 Nắm vững định lý về trường hợp đồng dạng thứ hai ( GT - KL và chứng minh định lý )
 BTVN : 32 ; 34 ; ( SGK - Tr. 77 ) , 35 ; 36 ; 37 ; 38 ; ( SBT - Tr. 72 - 73 )
 Tiết sau chuẩn bị : Com pa , thước thẳng có chia khoảng 
 Đọc trước bài trường hợp đồng dạng thứ ba 
 Hướng dẫn bài tập 34 ( SGK - Tr. 77 )
 Dựng  = 600, lấy trên một cạch điểm B’ sao cho 
 AB’ = 4cm, lấy trên cạch kia một đoạn AC’ = 5cm , xác 
 định được DAB’C’. Dựng đường cao AH’ của DAB’C’ và
 kéo dài rồi lấy trên AH’ điểm H sao cho AH = 6cm . Từ 
H kẻ BC // B’C’ ( B ẻ AB’ , C ẻ AC’ ) 
Ngày soạn: 	Ngày dạy : 
Tiết 46
ò 7. trường hợp đồng dạng thứ ba
&?
A. Phần chuẩn bị 
I. Yêu cầu bài dạy 
 Học sinh cần nắm vững nội dung định lý ( Giả thiết - Kết luận ), hiểu được cách chứng minh gồm hai bước chính : 
 ã Dựng DAMN đồng dạng với DABC
 ã Chứng minh DAMN = DA’B’C’ 
 Học sinh vận dụng được định lý để nhận biết được các tam giác đồng dạng với nhau, biết cách sắp xếp các đỉnh tương ứng của hai tam giác đồng dạng, lập ra các tỉ số thích hợp để từ đó tính ra được độ dài các đoạn thẳng trong bài tập. 
II. Chuẩn bị 
 	 1. Thầy : Hai tam giác DABC và DA’B’C’ bằng bìa cứng có hai màu khác nhau để minh hoạ khi chứng minh định lý 
 Bảng phụ vẽ sẵn các hình 41, 42, 43 ( SGK - Tr.78, 79 ), thước thẳng, thước chia khoảng, thước đo góc, phấn mầu.
 	 2. Trò : Ôn tập trường hợp đồng dạng thứ nhất và thứ hai của hai tam giác, ôn tập trường hợp bằng nhau thứ ba của hai tam giác. Thước chia khoảng, thước đo góc, thước thẳng, com pa. 
B. Phần thể hiện khi lên lớp 
 * ổn định tổ chức :
 8B : ...... ( Vắng : ......................................................................................................)
 8C : ..... ( Vắng : ...................................................................................................... )
 I. Kiểm tra bài cũ 7 phút 
 * Câu hỏi :
 Phát biểu trường hợp đồng dạng thứ hai của hai tam giác.
 Chữa bài tập 35 ( SBT - Tr. 72) 
 * Yêu cầu trả lời : ...  Thầy : Mô hình hình lăng trụ đứng tứ giác, lăng trụ đứng tam giác, vài vật có dạng lăng trụ đứng, tranh vẽ hình 93 ; 95 ( SGK - Tr. 106 , 107 ). Bảng phụ ghi đề bài tập , bảng phụ kẻ ô vuông, phấn mầu , bút dạ.
 2. Trò : Xem trước bài học, mỗi bàn mang một số vật có dạng hình lăng trụ đứng, giấy kẻ ô vuông. Dụng cụ học tập . 
B. Phần thể hiện khi lên lớp 
 * ổn định tổ chức :
 8B : ....../31 ( Vắng : ......................................................................................................)
 8C : ...../33 ( Vắng : ......................................................................................................)
 I. Kiểm tra bài cũ 
 Lồng vào bài mới 
 II. Dạy bài mới
 1 phút Ta đã được học về hình hộp chữ nhật , hình lập phương, các hình đó là các dạng đặc biệt của hình lăng trụ đứng, vậy thế nào là một hình lăng trụ đứng ? Đó là nội dung bài học hôm nay :
Hoạt động của Thầy trò
Học sinh ghi
GV
?
KG
GV
GV
?
TB
?
TB
?
KG
?
?
KG
?
TB
?
KG
?
KG
GV
GV
HS
GV
HS
GV
GV
TB
GV
?
GV
Chiếc đèn lồng ( SGK - Tr. 106 ) cho ta hình ảnh một lăng trụ đứng 
Em hãy quan sát hình xem đáy của nó là hình gì ? các mặt bên là hình gì ?
... có đáy là một hình lục giác, các mặt bên là hình chữ nhật. 
Cho học sinh nghiên cứu và đọc to nội dung SGK từ “ Hình 99 đến kí hiệu ABCD.A1B1C1D1 ” 
Treo bảng phụ hình 93 ( SGK - Tr. 106 ) 
Hãy nêu tên các mặt bên của hình lăng trụ này, các mặt bên là những hình gì ? các đỉnh của hình lăng trụ .
Các đỉnh : A, B, C, D, A1, B1 , C1, D1 
Các mặt bên đều là hình chữ nhật : ABB1A1 ; BB1C1C ; CC1D1D ; DD1A1A .
Nêu tên các cạnh bên của hình lăng trụ này các cạnh bên có đặc điểm gì ?
Các cạnh bên AA1 , BB1 , CC1 , DD1 là các đoạn thẳng song song và bằng nhau 
Nêu tên các mặt đáy của lăng trụ này . hai mặt đáy có đặc điểm gì ? 
Hai mặt đáy : ABCD và A1B1C1D1 là hai đa giác bằng nhau 
Đọc nội dung yêu cầu của ?1 ( SGK - Tr. 106 )
Hai mặt phẳng chứa hai đáy của một lăng trụ đứng có song song với nhau hay không tại sao ? 
Có song song với nhau vì : - AB và BC là hai đường thẳng cắt nhau thuộc mp(ABCD ) 
- A1B1 và B1C1 là hai đường thẳng cắt nhau thuộc 
 mp ( A1B1C1D1 ) 
- Mà AB // A1B1 , BC // B1C1 
Các cạnh bên có vuông góc với hai mặt phẳng đáy không ?
Có 
Tại sao AA1 ^ mp(ABCD ), AA1 ^ mp(A1B1C1D1 )
ã AA1 ^ AB ( ABB1A1 là hình chữ nhật )
 AA1 ^ AD ( ADD1A1 là hình chữ nhật ) 
Mà AB và AD là hai đường thẳng cắt nhau của mặt phẳng ABCD ị AA1 ^ mp(ABCD ) 
ã AA1 ^ A1B1 ( ABB1A1 là hình chữ nhật )
 AA1 ^ A1D1 ( ADD1A1 là hình chữ nhật ) 
Mà A1B1 và A1D1 là hai đường thẳng cắt nhau của mp(A1B1C1D1 ) ị AA1 ^ mp( A1B1C1D1 )
 Các mặt bên có vuông góc với hai mặt phẳng đáy không ? Chứng minh: 
 mp ( ABB1A1 ) ^ mp ( ABCD )
 mp ( ABB1A1 ) ^ mp (A1B1C1D1 )
Có , vì 
ã AA1 ^ mp( ABCD ) , AA1 è mp( ABB1A1 )
ị mp ( ABB1A1 ) ^ mp ( ABCD )
ã AA1 ^ mp(A1B1C1D1 ), AA1 è mp(ABB1A1 )
ị mp ( ABB1A1 ) ^ mp (A1B1C1D1 )
Hình lăng trụ đứng có đáy là hình bình hành được gọi là hình hộp đứng . Hình chữ nhật , hình vuông là các dạng đặc biệt của hình bình hành nên hình hộp chữ nhật, hình lập phương cũng là những hình lăng trụ đứng 
Treo nội dung bài tập ?2 ( SGK - Tr. 107 ) lên bảng phụ 
Quan sát và trả lời 
Đưa ra một số đồ vật có dạng hình lăng trụ đứng ngũ giác , tam giác ... ( Đặt đứng , nằm , xiên ) yêu cầu HS chỉ rõ các đáy , mặt bên, cạnh bên của lăng trụ 
Hoạt động theo nhóm nhỏ 
Lưu ý : Trong hình lăng trụ đứng các cạnh bên song song và bằng nhau, các mặt bên là các hình chữ nhật. 
Cho HS tự nghiên cứu phần 2 (SGK - Tr. 107 ) 
Một em đọc to trước lớp 
Hướng dẫn HS vẽ hình lăng trụ đứng tam giác 
( Hình 95 ) theo các bước sau : 
- Vẽ DABC ( Không vẽ tam giác cao như hình phẳng vì đây là nhìn phối cảnh trong không gian )
- Vẽ caca cạnh bên AD, BE, CF song song , bằng nhau , vuông góc với mp ( ABC ) 
- Vẽ đáy DEF, chú ý những cạnh bị khuất vẽ bằng nét đứt ( CF, DF, FE )
Đọc nội dung ví dụ SGK - Tr. 107 
áp dụng vẽ thêm các cạnh vào các hình sau để có một hình hộp hoàn chỉnh - GV treo bảng phụ nội dung bài 20 ( SGK - Tr. 108 ) - HS lên bảng vẽ - dưới lớp vẽ vào vở 
1. Hình lăng trụ đứng 22 phút
* Hình 93 ( SGK - Tr. 106 ) là hình lăng trụ đứng : 
Các đỉnh : A, B, C, D, A1, B1 , C1, D1 
Mặt bên ( Hình chữ nhật ) : ABB1A1 ; BB1C1C ; CC1D1D ; DD1A1A
Cạnh bên : AA1 , BB1 , CC1 , DD1 ( song song và bằng nhau )
Hai đáy : ABCD và A1B1C1D1 
 ( tứ giác )
ị lăng trụ đứng tứ giác 
Kí hiệu : ABCD.A1B1C1D1 
?1
 ( SGK - Tr. 106 )
Giải
- Hai mặt phẳng chứa hai đáy của một lăng trụ đứng có song song với nhau 
- Các cạnh bên có vuông góc với hai mặt phẳng đáy 
- Các mặt bên có vuông góc với hai mặt phẳng đáy 
* Hình hộp chữ nhật, hình lập phương là những hình lăng trụ đứng 
- Hình lăng trụ đứng có đáy là hình bình hành đ Hình hộp đứng. 
?2
 ( SGK - Tr. 107 )
Giải
Hình 94 ( SGK - Tr. 107 ) có :
6 đỉnh , 3 mặt bên là các hình chữ nhật , 3 mặt bên song song và bằng nhau , hai đáy là tam giác .
2. Ví dụ 12 phút 
* Ví dụ : SGK - Tr. 107
* Chú ý : SGK - Tr. 107
* Bài tập số 20 (SGK-Tr.108 )
Giải
GV
TB
GV
?
TB
?
KG
Treo bảng phụ nội dung bài tập 19 - HS quan sát và lên bảng điền 
Treo tiếp nội dung bài tập 21?
Những cặp mặt phẳng nào song song với nhau 
mp ( ABC ) // mp ( A’B’C’ )
Những cặp mặt phẳng nào vuông góc với nhau
 mp ( ABB’A’ ) ^ mp ( ABC ) 
 mp ( ACC’A’ ) ^ mp ( ABC ) 
 mp ( BCC’B’ ) ^ mp ( ABC )
3. Luyện tập 8 phút 
* Bài tập 19 ( SGK - Tr. 108 )
Giải
Hình
a
b
c
d
Số cạnh một đáy
3
4
6
5
Số mặt bên
3
4
6
5
Số đỉnh
6
8
12
10
Số cạnh bên
3
4
6
5
* Bài tập 21 ( SGK - Tr. 108 )
Giải
a. mp ( ABC ) // mp ( A’B’C’ )
b. mp ( ABB’A’ ) ^ mp ( ABC ) 
 mp ( ACC’A’ ) ^ mp ( ABC ) 
 mp ( BCC’B’ ) ^ mp ( ABC ) 
c.
 Cạnh
Mặt
AA’
CC’
BB’
A’C’
B’C’
A’B’
AC
CB
AB
ABC
^
^
^
//
//
//
A’B’C’
^
^
^
//
//
//
ABB’C’
//
 III. Hướng dẫn học sinh học bài và làm bài tập 2 phút 
 Chú ý phân biệt mặt bên, mặt đáy của hình lăng trụ 
 Luyện tập các vẽ hình lăng trụ, hình hộp chữ nhật, hình lập phương 
 BTVN : 22 ( SGK - Tr. 109 ), 26; 27; 28; 29 ( SBT - Tr. 111 - 112 )
 Ôn tập lại cách tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
 Ngày soạn:.............. - ............. - 2007 Ngày dạy : ............. -............ - 2007
 ............. - ............. - 2007
 Tiết 60
 Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng
A. Phần chuẩn bị 
 I. Yêu cầu bài dạy 
 Nắm được cách tính diện tích xung quanh của lăng trụ đứng 
 Biết áp dụng công thức vào việc tính toán với các hình cụ thể 
 Củng cố được các khái niệm đã học ở tiết trước. 
 II. Chuẩn bị 
 	 1. Thầy : Tranh vẽ phóng to hình khai triển của một lăng trụ đứng tam giác ( Hình 100- SGK ). Bảng phụ ghi đề một số bài tập, phấn mầu, cắt bằng bìa hình 65 ( Bài tập 26 - SGK - Tr. 112 ).
 2. Trò : Ôn tập công thức tính SXQ , STP của hình hộp chữ nhật . Mỗi HS cắt một miếng bìa hình 105 - SGK . Dụng cụ học tập , bảng nhóm, bút dạ. 
B. Phần thể hiện khi lên lớp 
 * ổn định tổ chức :
 : ....../ ...( Vắng : ......................................................................................................)
 : ...../ ... ( Vắng : ......................................................................................................)
 I. Kiểm tra bài cũ 6 phút 
 * Câu hỏi :
 Chữa bài tập 29 ( SBT - Tr. 112 ) 
 * Yêu cầu trả lời :
 7 điểm : 
 a. Sai vì AB không là cạnh bên. 
 Sửa lại : Các cạnh AB và AD vuông góc với nhau 
 b. Sai vì EF không là cạnh bên .
Sửa lại : Các cạnh BE và EF vuông góc với nhau 
 c - d . Sai vì AC và DF không là cạnh bên , không vuông góc với nhau. 
Sửa lại : Các cạnh AC và DF song song với nhau 
 e - h . Đúng 
 g. Sai . Sửa lại : hai mp ( ACFD ) và mp ( BCFE ) cắt nhau
 II. Dạy bài mới 37 phút
Hoạt động của Thầy trò
Học sinh ghi
GV
?
?
TB
?
TB
?
TB
?
KG
GV
Chỉ vào hình lăng trụ đứng tam giác ABC.DEF : Diện tích xung quanh của hình lăng trụ là tổng diện tích các mặt bên .
Quan sát hình khai triển của một lăng trụ đứng tam giác 
Độ dài các cạnh của hai tam giác là bao nhiêu 
2,7 cm; 1,5 cm; 2 cm
Diện tích mỗi hình chữ nhật là bao nhiêu ?
2,7.3 ( cm2 ); 1,5.3 ( cm2 ); 2.3 ( cm2 )
Tổng diện tích của cả ba hình chữ nhật là bao nhiêu ? 
2,7.3 + 1,5.3 + 2.3 = 3( 2,7 + 1,5 + 2 ) = 3.6,2 =18,6 ( cm2 )
Có cách tính khác không ?
 Có thể lấy chu vi đáy nhân với chiều cao 
3( 2,7 + 1,5 + 2 ) = 3.6,2 = 18,6 (cm2 )
Treo bảng phụ hình khai triển của lăng
trụ đứng tam giác và giải thích : 
Sxq của hình lăng trụ đứng bằng diện
tích của một hình chữ nhật có một cạnh bằng chu vi đáy, cạnh kia bằng chiều cao của lăng trụ : 
1. Công thức tính diện tích xung quanh 12 phút
?1
 ( SGK - Tr. 110 )
Giải
 Hình 100 (SGK - Tr. 110 ) : Hình lăng trụ đứng tam giác ABC.DEF có:
 - Độ dài các cạnh của hai đáy là 
 2,7 cm; 1,5 cm; 2 cm
 - Diện tích của mỗi hình chữ nhật là :
 2,7.3 = 8,1 ( cm2 ); 1,5.3 = 4,5( cm2 ); 
 2.3 = 6 ( cm2 )
 Tổng diện tích của cả ba hình chữ nhật là:
 8,1 + 4,5 + 6 = 18,6 ( cm2 )
* Sxq = 2p.h
( p là nửa chu vi đáy , h : chiều cao ) 
?
KG
?
KG
?
?
?
TB
?
KG
?
KG
?
TB
GV
GV
HS
Sxq = 2p.h ( p là nửa chu vi đáy , h : chiều cao )
Phát biểu thành lời công thức trên .
Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng bằng chu vi đáy nhân với chiều cao 
Diện tích toàn phần của hình lăng trụ đứng tính thế nào ?
... bằng tổng diện tích xung quanh và diện tích hai đáy .
Tính diện tích toàn phần của một lăng trụ đứng, đáy là tam giác vuông có hai cạnh góc vuông là 3 cm, 4 cm và chiều cao bằng 9 cm 
Vẽ hình 101 ( SGK - Tr. 110 ) vào trong vở 
Để tính diện tích toàn phần của lăng trụ ta cần tính cạnh nào nữa hãy tính cụ thể 
CB = 5 cm
Tính Sxq của lăng trụ 
Sxq = 2p.h 
 = ( 3 + 4 + 5 ).9 = 108 ( cm2 )
Tính diện tích hai đáy 
S 2đáy = 2. .3.4 = 12 ( cm2 )
Tính diện tích toàn phần của lăng trụ 
Stp = Sxq + 2. Sđ 
 = 108 + 12 = 120 ( cm2 )
Cho HS hoạt động theo nhóm bài tập 23
Kiểm tra các nhóm làm bài 
Đại diện hai nhóm lên trình bày 
* Stp = Sxq + 2. Sđ 
2. Ví dụ 10 phút
* Ví dụ : SGK - 110
Giải
DABC ( Â = 900 ) theo định lý Pitago ta có :
CB = ( cm )
Diện tích xung quanh là :
Sxq = ( 3 + 4 + 5 ).9 
 = 108 ( cm2 )
Diện tích hai đáy là :
S2 đáy = = 2. .3.4 = 12 ( cm2 )
Diện tích toàn phần là :
Stp = 108 + 12 = 120 ( cm2 )
 Đáp số : 120 cm2 
3. Luyện tập 15 phút
* Bài tập 23 ( SGK - Tr. 111 )
Giải
a. Hình hộp chữ nhật 
Sxq = 2p.h = ( 3 + 4 ).2.5 = 7.10 = 70 ( cm2 )
2.Sđ = 2.3.4 = 24 ( cm2 )
Stp = Sxq + 2Sđ = 70 + 24 = 94 ( cm2 )
b. Hình lăng trụ đứng tam giác 
CB = 
 ( Định lý Pitago đối với DABC ( Â = 900 ))
Sxq = 2p.h = ( 2 + 3 + )5 = 5( 5 + )=
 = 25 + 5 
2Sđ

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_hinh_hoc_lop_8_quyen_ii_ban_3_cot.doc