Giáo án môn Hình học Lớp 8 - Học kỳ I - Năm học 2009-2010

Giáo án môn Hình học Lớp 8 - Học kỳ I - Năm học 2009-2010

- Kiểm tra đồ dùng học tập của HS, nhắc nhở HS chưa có đủ

Hoạt động 2 : Giới thiệu bài mới (1)

- Giới thiệu tổng quát kiến thức lớp 8, chương I, bài mới

Hoạt động 3 : Định nghĩa (20)

- Treo hình 1,2 (sgk) : Mỗi hình trên đều gồm 4 đoạn thẳng AB, BA, CD, DA. Hình nào có hai đoạn thẳng cùng thuộc một đường thẳng?

- Các hình 1a,b,c đều được gọi là tứ giác, hình 2 không được gọi là tứ giác. Vậy theo em, thế nào là tứ giác ?

- GV chốt lại (định nghĩa như SGK) và ghi bảng

- GV giải thích rõ nội dung định nghĩa bốn đoạn thẳng liên tiếp, khép kín, không cùng trên một đường thẳng

- Giới thiệu các yếu tố, cách gọi tên tứ giác.

- Thực hiện ?1 : đặt mép thước kẻ lên mỗi cạnh của tứ giác ở hình a, b, c rồi y/c HS trả lời ?1

- GV chốt lại vấn đề và nêu định nghĩa tứ giác lồi

- GV nêu và giải thích chú ý (sgk)

- Treo bảng phụ hình 3. yêu cầu HS chia nhóm làm ?2

- GV quan sát nhắc nhở HS không tập trung

- Đại diện nhóm trình bày

 

doc 94 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 530Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Hình học Lớp 8 - Học kỳ I - Năm học 2009-2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngµy so¹n : 25 -08-2009 
Ngµy d¹y : 26 -08-2009 
 Lớp: 8B
 Chương I : TỨ GIÁC
 Tiết 1: §1. Tứ giác
I/ MỤC TIÊU :
- HS nắm vững các định nghĩa về tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi.
- HS biết vẽ, biết gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của một tứ giác lồi. Biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tình huống thực tiển đơn giản. 
- Suy luận ra được tổng bốn góc ngoài của tứ giác bằng 360o. 
II/ CHUẨN BỊ :
- GV : Compa, eke, thước thẳng, bảng phụ vẽ hình sẳn (H1, H5 sgk) 
- HS : Ôn định lí “tổng số đo các góc trong tam giác”. 
III/ PHƯƠNG PHÁP:
 Đàm thoại, qui nạp, hoạt động nhóm.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
NỘI DUNG 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1 : Kiểm ra (5’)
- Kiểm tra đồ dùng học tập của HS, nhắc nhở HS chưa có đủ  
- HS cùng bàn kiểm tra lẫn nhau và báo cáo 
Hoạt động 2 : Giới thiệu bài mới (1’)
§1. TỨ GIÁC
- Giới thiệu tổng quát kiến thức lớp 8, chương I, bài mới 
- HS nghe và ghi tên chương, bài vào vở. 
Hoạt động 3 : Định nghĩa (20’)
1.Định nghĩa: 
+Tứ giác ABCD là hình gồm 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA, trong đó bất kỳ 2 đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên 1 đường thẳng
Tứ giác ABCD (hay ADCB, BCDA, ) 
- Các đỉnh: A, B, C, D 
- Các cạnh: AB, BC, CD, DA.
+Tứ giác lồi là tứ giác luôn 
nằm trong 1 nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kỳ cạnh nào của tứ giác 
?2
- Treo hình 1,2 (sgk) : Mỗi hình trên đều gồm 4 đoạn thẳng AB, BA, CD, DA. Hình nào có hai đoạn thẳng cùng thuộc một đường thẳng? 
- Các hình 1a,b,c đều được gọi là tứ giác, hình 2 không được gọi là tứ giác. Vậy theo em, thế nào là tứ giác ? 
- GV chốt lại (định nghĩa như SGK) và ghi bảng 
- GV giải thích rõ nội dung định nghĩa bốn đoạn thẳng liên tiếp, khép kín, không cùng trên một đường thẳng 
- Giới thiệu các yếu tố, cách gọi tên tứ giác. 
- Thực hiện ?1 : đặt mép thước kẻ lên mỗi cạnh của tứ giác ở hình a, b, c rồi y/c HS trả lời ?1 
- GV chốt lại vấn đề và nêu định nghĩa tứ giác lồi 
- GV nêu và giải thích chú ý (sgk)
- Treo bảng phụ hình 3. yêu cầu HS chia nhóm làm ?2
- GV quan sát nhắc nhở HS không tập trung
- Đại diện nhóm trình bày 
- HS quan sát và trả lời 
(Hình 2 có hai đoạn thẳng BC và CD cùng nằm trên một đoạn thẳng) 
-
 HS suy nghĩ – trả lời 
- HS1: (trả lời)
- HS2: (trả lời)
- HS nhắc lại (vài lần) và ghi vào vở 
- HS chú ý nghe và quan sát hình vẽ để khắc sâu kiến thức 
- Vẽ hình và ghi chú vào vở 
- Trả lời: hình a 
- HS nghe hiểu và nhắc lại định nghĩa tứ giác lồi 
- HS nghe hiểu 
- HS chia 4 nhóm làm trên bảng phụ
- Thời gian 5’
a)* Đỉnh kề: A và B, B và C, C và D, D và A
 * Đỉnh đối nhau: B và D, A và C
b) Đường chéo: BD, AC
c) Cạnh kề: AB và BC, BC và CD,CD và DA, DA và AB
d) Góc: A, B, C, D
Góc đối nhau: A và C, B và D
e) Điểm nằm trong: M, P
 Điểm nằm ngoài: N, Q
Hoạt động 4 : Tồng các góc của một tứ giác (7’)
2. Tồng các góc của một tứ giác 
Kẻ đường chéo AC, ta có :
A1 + B + C1 = 180o, 
A2 + D + C2 = 180o 
(A1+A2)+B+(C1+C2)+D = 360o 
vậy A + B + C + D = 360o 
Định lí : (Sgk) 
- Vẽ tứ giác ABCD :Dự đoán xem tổng số đo bốn góc của tứ giác bằng bao nhiêu? 
- Cho HS thực hiện ?3 theo nhóm nhỏ 
- Theo dõi, giúp các nhóm làm bài 
- Cho đại diện vài nhóm báo cáo 
- GV chốt lại vấn đề (nêu phương hướng và cách làm, rồi trình bày cụ thể) 
- HS suy nghĩ (không cần trả lời ngay) 
- HS thảo luận nhóm theo yêu cầu của GV 
- Đại diện một vài nhóm nêu rõ cách làm và cho biết kết quả, còn lại nhận xét bổ sung, góp ý  
- HS theo dõi ghi chép 
- Nêu kết luận (định lí) , HS khác lặp lại vài lần. 
Hoạt động 5 : Củng cố (7’)
Bài 1 trang 66 Sgk 
a) x=500 (hình 5)
b) x=900
c) x=1150
d) x=750
a) x=1000 (hình 6)
a) x=360
- Treo tranh vẽ 6 tứ giác như hình 5, 6 (sgk) y/c HS nhẩm tính 
 và trả lời kết quả.
- HS tính nhẩm số đo góc x 
a) x=500 (hình 5)
b) x=900
c) x=1150
d) x=750
a) x=1000 (hình 6)
a) x=360
Hoạt động 6 : Dặn do – H­íng dÉn vỊ nhµ (5’)
BTVN.
Bài tập 2 trang 66 Sgk
Bài tập 3 trang 67 Sgk
Bài tập 4 trang 67 Sgk
Bài tập 5 trang 67 Sgk
- Học bài: Nắm sự khác nhau giữa tứ giác và tứ giác lồi; tự chứng minh định lí tồng các góc trong tứ giác 
 - Bài tập 2 trang 66 Sgk
! Sử dụng tổng các góc 1 tứ giác
- Bài tập 3 trang 67 Sgk
! Tương tự bài 2
- Bài tập 4 trang 67 Sgk
! Sử dụng cách vẽ tam giác
- Bài tập 5 trang 67 Sgk
! Sử dụng toạ độ để tìm
- HS nghe dặn và ghi chú vào vở 
Ngµy so¹n : 28 -08-2009 
Ngµy d¹y : 29 -08-2009 
 Lớp: 8B
Tiết 2: §2. HÌNH THANG
I/ MỤC TIÊU :
- HS nắm được định nghiã hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hìønh thang. Biết cách chứng minh một tứ giác là hình thang, là hình thang vuông. 
- HS biết vẽ hình thang, hình thang vuông; tính số đo các góc của hình thang, hình thang vuông. Biết sử dụng dụng cụ để kiểm tra một tứ giác là hình thang. 
- Biết linh hoạt khi nhận dạng hình thang ở những vị trí khác nhau và ở các dạng đặc biệt (hai cạnh song song, hai đáy bằng nhau)
II/ CHUẨN BỊ :
- GV : Thước thẳng, êke, bảng phụ ( ghi câu hỏi ktra, vẽ sẳn hình 13), phấn màu
- HS : Học và làm bài ở nhà; vở ghi, sgk, thước, êke
III/ PHƯƠNG PHÁP:
-Đàm thoại, qui nạp, hợp tác nhóm
IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
NỘI DUNG 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1 : Kiểm ra bài cũ (8’)
- Định nghĩa tứ giác ABCD?
- Đlí về tổng các góc cuả một tứ giác? 
- Cho tứ giác ABCD,biết 
= 65o, = 117o, = 71o 
 + Tính góc D? 
 + Số đo góc ngoài tại D? 
- Treo bảng phụ ghi câu hỏi kiểm tra; gọi một HS lên bảng.
- Kiểm tra vở btvn vài HS 
- Thu 2 bài làm của HS 
- Đánh giá, cho điểm 
- Chốt lại các nội dung chính (định nghĩa, đlí, cách tính góc ngoài)
- Một HS lên bảng trả lời và làm bài lên bảng. Cả lớpø làm bài vào vở .
= 3600-650-1170-710= 1070
Góc ngoài tại D bằng 730
- Nhận xét bài làm ở bảng .
- HS nghe và ghi nhớ 
 Hoạt động 2 : Giới thiệu bài mới (1’)
§2. HÌNH THANG
- Chúng ta đã biết về tứ giác và tính chất chung của nó. Từ tiết học này, chúng ta sẽ nghiên cứu về các tứ giác đặc biệt với những tính chất của nó. Tứ giác đầu tiên là hình thang. 
- HS nghe giới thiệu
- Ghi tựa bài vào vở 
Hoạt động 3 : Hình thành định nghĩa (18’)
1.Định nghĩa: (Sgk)
Hình thang ABCD (AB//CD) 
AB, CD : cạnh đáy 
AD, BC : cạnh bên 
AH : đường cao 
* Hai góc kề một cạnh bên của hình thang thì bù nhau. 
* Nhận xét: (sgk trang 70)
- Treo bảng phụ vẽ hình 13: Hai cạnh đối AB và CD có gì đặc biệt? 
- Ta gọi tứ giác này là hình thang. Vậy hình thang là hình như thế nào? 
- GV nêu lại định nghiã hình thang và tên gọi các cạnh. 
- Treo bảng phụ vẽ hình 15, cho HS làm bài tập ?1 
- Nhận xét chung và chốt lại vđề 
- Cho HS làm ?2 (vẽ sẳn các hình 16, 17 sgk)
- Cho HS nhận xét ở bảng
- Từ b.tập trên hãy nêu kết luận? 
- GV chốt lại và ghi bảng 
- HS quan sát hình , nêu nhận xét AB//CD 
- HS nêu định nghĩa hình thang 
- HS nhắc lại, vẽ hình và ghi vào vở 
- HS làm ?1 tại chỗ từng câu 
- HS khác nhận xét bổ sung 
- Ghi nhận xét vào vở 
- HS thực hiện ?2 trên phiếu học tập hai HS làm ở bảng 
- HS khác nhận xét bài 
- HS nêu kết luận 
- HS ghi bài 
Hoạt động 4: Hình thang vuông (8’)
2.Hình thang vuông:
 A B
 D C 
Hình thang vuông là hình thang có 1 gocù vuông
Cho HS quan sát hình 18, tính ?
Nói: ABCD là hình thang vuông. Vậy thế nào là hình thang vuông? 
- HS quan sát hình – tính 
= 900
- HS nêu định nghĩa hình thang vuông, vẽ hình vào vở
Hoạt động 5: Củng cố (5’)
Bài 7 trang 71
a) x = 100o ; y = 140o 
b) x = 70o ; y = 50o 
c) x = 90o ; y = 115o 
- Treo bảng phụ hình vẽ 21 (Sgk) 
- Gọi HS trả lời tại chỗ từng trường hợp
- HS kiểm tra bằng trực quan, bằng ê ke và trả lời 
- HS trả lời miệng tại chỗ bài tập 7 
Hoạt động 6: Dặn do – H­íng dÉn vỊ nhµ (5’)
Bài tập 6 trang 70 Sgk
Bài tập 8 trang 71 Sgk
Bài tập 9 trang 71 Sgk
Bài tập 10 trang 71 Sgk
- Học bài: thuộc định nghĩa hình thang, hình thang vuông.
- Bài tập 6 trang 70 Sgk
- Bài tập 8 trang 71 Sgk
! +++ = 360o 
- Bài tập 9 trang 71 Sgk
! Sử dụng tam giác cân
- Bài tập 10 trang 71 Sgk
-Chuẩn bị : thước có chia khoảng, thước đo góc, xem trước §3
- HS nghe dặn và ghi chú
- Xem lại bài tam giác cân
- Đếm số hình thang
Ngµy so¹n : 8 - 09 - 2009 
Ngµy d¹y : 9 - 09 - 2009 
 Lớp: 8B
 Tiết 3 : §3 HÌNH THANG CÂN 
I/ MỤC TIÊU:
- HS nắm vững định nghĩa, các tính chất, các dấu hiệu nhận biết hình thang cân. 
- HS biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa và tính chất của hình thang cân trong tính toán và chứng minh, biết chứng minh tứ giác là hình thang cân. 
II/ CHUẨN BỊ :
- GV : Thước chia khoảng, thước đo góc, compa; bảng phụ
- HS : Học bài cũ, làm bài ở nhà; dụng cụ: thước chia khoảng thước đo góc 
III/ PHƯƠNG PHÁP:
- Vấn đáp, nêu vấn đề.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : 
NỘI DUNG 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1 : Kiểm ra bài cũ (5’)
1- Định nghĩa hình thang (nêu rõ các yếu tố của nó) (4đ)
2- Cho ABCD là hình thang (đáy là AB và CD) Tính x
vày (6đ) 
- Treo bảng phụ - Gọi một HS lên bảng 
- Kiểm btvn vài HS
- Cho HS nhận xét 
- Nhận xét đánh giá và cho điểm 
- HS làm theo yêu cầu của GV:
- Một HS lên bảng trả lời
x =1800 - 110= 700
y =1800 - 110= 700
- HS nhận xét bài làm của bạn 
- HS ghi nhớ , tự sửa sai (nếu có) 
Hoạt động 2 : Giới thiệu bài mới (2’)
§3 HÌNH THANG CÂN
- Ơû tiết trước (GV nhắc lại)
- Ơû tiết này chúng ta sẽ nghiên cứu về dạng đặc biệt của nó 
- Chuẩn bị tâm thế vào bài mới
- Ghi tựa bài 
Hoạt động 3 : Hình thành định nghĩa (8’)
1.Định nghĩa: 
Hình thang cân là hình thang có 2 góc kề 1 đáy bằng nhau
Tứ giác ABCD làHình thang cân (đáy AB, CD) 
-  ... Suy ra: SABC – SAFE – SEKC = 
 SADC – SAHE – SEGC 
Hay SEFBK = SEGDH 
Hoạt động 3 : Củng cố (5’)
- Cho HS nhắc lại 3 tính chất cơ bản về diện tích đa giác 
- HS nhắc lại tính chất cơ bản của đa giác 
Hoạt động 4 : Dặn dò– H­íng dÉn vỊ nhµ (1’)
- Học ôn các công thức tính diện tích đã học 
- Làm bài tập 10, 14, 15 sgk trang 119, 120 
- Chuẩn bị giấy làm bài kiểm tra 15’ 
- HS nghe dặn và ghi chú vào vở bài tập 
TiÕt 30 «n TËP häc k× I
I/ MỤC TIÊU :
1-KiÕn thøc :
- Hệ thống hoá kiến thức trọng tâm đã học chuẩn bị thi học kì I. 
2- KÜ N¨ng : - Vận dụng kiến thức đã học để giải các bài tập dạng tính toán, chứng minh, nhận biết các loại hình, tìm điều kiện của hình.
3-Th¸i ®é :
 -Có ý thức vận dụng hình vào thực tế.
- Vẽ, cắt, dán cẩn thận, chính xác
II/ CHUẨN BỊ :
- GV : Thước, compa, êke; đề cương ôn tập, bảng phụ.
- HS : Ôn tập lý thuyết theo đề cương. 
- Phương pháp : Đàm thoại. 
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
NỘI DUNG 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1 : Hướng dẫn ôn lý thuyết (5’)
- GV hướng dẫn HS tự ôn lý thuyết theo đề cương đã phổ biến. 
- Nghe hướng dẫn 
- Tự ghi chú nội dung cần ghi 
Hoạt động 2 : Bài tập (39’)
Bài tập 4 : 
 A 
 D E 
B M C
GT DABC, = 1v;MỴBC
 MD ^ AB; ME ^ AC 
KL Tứ giác ADME là hình gì ? 
Bài tập 5 : 
 A
 F E
 B D C 
GT DABC, DB = DC; 
 AE = EC; AF = FB
KL a) AEDF là hbhành 
 b) Đk của DABC để
 AEDF là hình thoi
Bài tập 8 : 
 A 
 E
 D 
 B M C 
GT DABC ; = 1v 
 BM = MC; 
 MD // AC; D Ỵ AB 
 ME // AB; E Ỵ AC 
KL Tứ giác ADME là hình 
 vuông. 
Bài tập 4 : 
- Nêu bài tập 4 (đề cương) 
- Cho một HS lên bảng vẽ hình, tóm tắt GT-KL
- Có thể trả lời ngay tứ giác tạo thành là gì không? 
Hãy trình bày bài giải? 
Theo dõi, giúp đỡ HS yếu 
- Cho HS khác nhận xét 
- GV hoàn chỉnh bài làm 
Bài tập 5 : 
- Nêu bài tập 5 (đề cương) 
- Gọi HS đọc đề, vẽ hình và ghi GT-KL 
- Nêu các dấu hiệu nhận biết tứ giác là hình bình hành? 
- Ở đây ta sử dụng dấu hiệu nào? 
- Phải áp dụng tính chất nào để c/m theo dấu hiệu đó? (gọi 1HS làm ở bảng) 
- Theo dõi và giúp đỡ HS làm bài 
- Nhận xét bài làm ở bảng
- Câu b? 
- Hình bình hành AEDF là hình thoi khi nào? 
- Lúc đó DABC phải như thế nào? 
- Về nhà tìm thêm điều kiện để AEDF là hcn, hvuông?
- Cho HS khác nhận xét 
- GV hoàn chỉnh bài làm 
Bài tập 8 : 
- Nêu bài tập 8 (đề cương) 
- Yêu cầu HS vẽ hình, ghi GT-KL 
- Đề bài hỏi gì? 
- Hãy nêu các dấu hiệu nhận biết hình vuông? 
- Ơû đây, ta chọn dấu hiệu nào? 
- Gợi ý: xem kỹ lại GT và hình vẽ 
- Từ đó hãy cho biết hướng giải? 
- Gọi một HS giải ở bảng.
- GV theo dõi và giúp đỡ HS làm bài
- Sau đó kiểm tra cho điểm bài làm vài HS
- Cho HS khác nhận xét 
- GV hoàn chỉnh bài làm 
- HS đọc đề bài 4 (đề cương) 
- Một HS vẽ hình, ghi GT-KL Giải: 
Ta có : = 1v (gt) 
 MD ^ AB Þ =1v 
 MC ^ AC Þ = 1v 
Tứ giác ADME có 3 góc vuông nên là hình chữ nhật. 
- HS khác nhận xét 
- HS sửa bài vào tập 
HS đọc đề bài
- Vẽ hình và ghi GT-KL 
- HS nêu các dấu hiệu nhận biết hình bình hành. 
- Suy nghĩ cá nhân sau đó thảo luận cùng bàn tìm dấu hiệu chứng minh. 
Một HS làm ở bảng: 
Theo GT ta có: DE là đtbình của 
DABC Þ DE//AB và DE = ½ AB 
mà AF = FB = ½ AB 
Þ DE//AF và DE = AF 
tứ giác AEDF có 2 cạnh đối ssong và bằng nhau nên là một hbhành 
b) Hbhành AEDF là hình thoi Û AE = AF Û AB = AC (E, F là trung điểm của AC, AB) Û DABC cân tại A 
Vậy điều kiện để AEDF là hình thoi là DABC cân tại A
- HS khác nhận xét 
- HS sửa bài vào tập 
- HS đọc đề bài 
- HS vẽ hình và tóm tắt Gt-Kl 
- HS xem lại yêu cầu của đề bài và trả lời 
- HS phát biểu các dấu hiệu nhận biết hình vuông. 
- HS suy nghĩ cá nhân sau đó thảo luận nhóm tìm hướng giải 
- Đứng tại chỗ nêu hướng giải. 
- Một HS giải ở bảng : 
Tứ giác AEMD có MD//AC, ME //AB (gt) Þ MD//AE, ME//AD 
Nên AEMD là hbhành (có các cạnh đối song song).
Hbh AEMD có Â = 1v nên là hcn 
Lại có AM là đchéo cũng là tia phân giác góc Â. Do đó hcn AEMD là hình vuông.
- HS khác nhận xét 
- HS sửa bài vào tập 
Hoạt động 3 : Dặn dò– H­íng dÉn vỊ nhµ (1’)
- Xem lại phần lí thuyết và làm lại các bài tập đã giải 
- Chuẩn bị bài thật kĩ để đạt kết quả tốt nhất trong kì thi HKI
- HS chú ý nghe và ghi chú vào tập 
 Ngµy so¹n : -12-2009 
Ngµy d¹y : 17 -12-2009 
 Lớp: 8B
TiÕt 31 kiĨm tra häc k× I
KiĨm tra theo ®Ị cđa phßng GD & §t thÞ x·
Ngµy so¹n : 29 -12-2009 
Ngµy d¹y : 30 -12-2009 
 Lớp: 8B
TiÕt 32 kiĨm tra häc k× I
I/ MỤC TIÊU :
	- Giúp HS nắm được năng lực của mình từ đó có cố gắng hơn trong HKII để đạt kết quả cao hơn 
	- Rèn luyện lại kĩ năng làm các bài tập 
II/ CHUẨN BỊ : 
	- GV : Đề thi, bảng phụ ghi câu hỏi trắc nghiệm, đáp án 
	- HS : Đề thi, xem lại các cách giải các bài tập 
	- Phương pháp : Vấn đáp, đàm thoại 
III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1 : Trắc nghiệm (10’)
Câu 7 : Chọn câu sai : Trong một tứ giác lồi: 
a) Hai đường chéo của tứ giác cắt nhau 
b) Tồn tại một cạnh lớn hơn ba cạnh còn lại 
c) Tổng độ dài hai đường chéo bé hơn chu vi tứ giác 
d) Tổng 4 góc trong tứ giác bằng 3600
Câu 8 : Số góc tù nhiều nhất trong 1 hình thang là
a) 1 b) 2 c) 3 d) 4
Câu 9 : Hình bình hành là hình chữ nhật khi 
a) AC = BD b) ACBD
c) AC//BD d) AC//BD và AC = BD 
Câu 10 : Chọn câu sai trong các câu sau đây:
a) Hình bình hành có hai cạnh kề bằng nhau là hình thoi 
b) Hình bình hành có một đường chéo là đường phân giác của một góc là hình thoi 
c) Hình bình hành có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình thoi 
d) Tứ giác có bốn góc bằng nhau là hình thoi 
Câu 11 : Tứ giác chỉ có một tâm đối xứng là 
a) Hình bình hành b) Hình chữ nhật 
c) Hình thoi d) Cả a,b,c đều đúng 
Câu 12 : Các góc của tứ giác có thể là : 
a) 4 góc nhọn b) 4 góc tù 
c) 4 góc vuông d) 1 góc vuông 3 góc nhọn 
- Treo bảng phụ câu hỏi 
- Vẽ hình tứ giác ta sẽ thấy điều nào sai ? 
- Vẽ hình thang ta sẽ thấy có bao nhiêu góc tù? 
- Sử dụng dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật ?
- Sử dụng dấu hiệu nhận biết hình thoi ? 
- Vẽ tâm đối xứng của các hình xem mỗi hình có bao nhiêu tâm đối xứng ? 
- Các góc của tứ giác có thể là các góc nào ?
- Cho HS khác nhận xét 
- GV hoàn chỉnh bài làm 
- HS đọc đề bài 
- Tồn tại một cạnh lớn hơn ba cạnh còn lại
- Hình thang có nhiều nhất 2 góc tù
- AC = BD 
- Tứ giác có bốn góc bằng nhau là hình thoi 
- Cả a,b,c đều đúng
- Các góc của tứ giác có thể là : Bốn góc vuông
- HS khác nhận xét 
- HS sửa bài vào tập 
Hoạt động 2 : Tự luận (33’)
Câu 4 : a) Nêu định nghĩa hình thoi 
b) Cho hình thoi ABCD có . Tính số đo các góc còn lại (1 điểm)
Câu 5 : Cho tam giác ABC . E và D lần lượt là trung điểm của các cạnh AB và AC. Gọi G là giao điểm của CE và BD . H,K là trung điểm của BG và CG 
a) Chứng minh : Tứ giác DEHK là hình bình hành 
b) Tam giác ABC cần thoả mãn điều kiện gì thì DẸK hình chữ nhật ? Giải thích ? (2 điểm)
- Treo bảng phụ ghi đề
- Yêu cầu HS nêu định nghĩ a hình thoi ? 
- Câu b đề bài cho gì ? Hỏi gì ?
- Trong hình thoi hai góc đối diện như thế nào ? hai góc kề nhau như thế nào ? 
- Từ đó ta có điều gì ? 
- Yêu cầu HS đọc đề 
- Đề bài cho gì và hỏi gì ? 
- Gọi 2 HS lên bảng vẽ hình nêu GT-KL 
- Cả lớp cùng làm bài 
- Muốn chứng minh DEHK là hình bình hành ta phải làm sao ?
- Muốn ED// HK và ED = HK ta phải chứng minh điều gì ? 
- Gọi HS lên bảng chứng minh 
- Cả lớp cùng làm bài 
- Cho HS khác nhận xét 
- GV hoàn chỉnh bài làm 
- êABC cần thoả mãn điều kiện gì thì DEHK hình chữ nhật ? Giải thích ?
- Cho HS khác nhận xét 
- GV hoàn chỉnh bài làm 
- HS đọc đề bài 
- Hình thoi là tứ giác có 4 cạnh bằng nhau 
- Đề bài cho ABCD là hình thoi . Tính số đo các góc B,C,D
- Trong hình thoi hai góc đối diện thì bằng nhau; hai góc kề nhau thì bù nhau 
- Ta có (đối diện góc A)
(kề với góc A)
(đối diện góc B)
- HS đọc đề bài 
- Đề bài cho tam giác ABC, E và D lần lượt là trung điểm của các cạnh AB và AC. H,K là trung điểm của BG và CG 
- Đề hỏi : 
a) Tứ giác DEHK là hình bình hành 
b) Tam giác ABC cần thoả mãn điều kiện gì thì DẸK hình chữ nhật ? Giải thích ?
- HS lên bảng thực hiện 
GT êABC; EA=EB; DA = DC 
 HB = HG; KG = KC 
KL a) Tứ giác DEHK là hình bình
 hành 
 b) êABC cần thoả mãn điều
 kiện gì thì DEHK hình chữ nhật ?
 Giải thích ?
- Ta phải chứng minh ED// HK và 
ED = HK 
- Ta phải chứng minh ED là đường trung bình của êABC; HK là đường trung bình của êGBC
- HS lên bảng chứng minh 
Ta có : E là trung điểm của AB (gt)
 D là trung điểm của AC (gt)
=> ED là đường trung bình của êABC
Nên : ED//BC và ED = ½ BC (1)
Tương tự : HK là đường trung bình của êGBC
Nên : HK//BC và HK = ½ BC (2)
Từ (1) và(2) suy ra : 
ED = HK (cùng bằng ½ BC)
ED//HK (cùng song song với BC)
Vậy : DEHK là hình bình hành 
- HS khác nhận xét 
- HS sửa bài vào tập 
- êABC phải là tam giác cân tại A 
Giaiû thích : 
Khi đó ta có : AB = AC 
Ta có : AE = ½ AB
 AD = ½ AC 
=> AE = AD
Xét êABD và êACE có : 
AB = AC 
 chung 
AE = AD 
Vậy : êABD = êACE (c-g-c)
=> CE = BD 
mà HD = 2/3 BD (G là trọng tâm)
 KE = 2/3 CE (G là trọng tâm)
Nên HD = KE 
Vậy : hình bình hành DEHK là hình chữ nhật 
- HS khác nhận xét 
- HS sửa bài vào tập 
Hoạt động 3 : Dặn dò– H­íng dÉn vỊ nhµ (2’)
- Các em đã vừa sửa xong bài thi HKI, chúng ta cần rút kinh nghiệm xem phần nào chúng ta làm được và phần nào chúng ta làm chưa được để từ đó đưa ra cách học tập thích hợp 
- Tiết sau chúng ta sẽ học 
§3. DIỆN TÍCH TAM GIÁC
- HS ghi nhớ lời dặn của GV 
- HS về xem lại cách tính diện tích của tam giác vuông 

Tài liệu đính kèm:

  • dochinh 8(13).doc