Giáo án môn Hình học Lớp 8 - Chương trình cả năm

Giáo án môn Hình học Lớp 8 - Chương trình cả năm

Cho học sinh quan sát hình 1 (đã được vẽ trên bảng phụ) và trả lời : hình 1 có hai đoạn thẳng BC và CD cùng nằm trên một đường thẳng nên không là tứ giác.

Định nghĩa : lưu ý

_ Gồm 4 đoạn “khép kín”.

_ Bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng.

Giới thiệu đỉnh, cạnh tứ giác.

?1

a/ Ở hình 1c có cạnh AD (chẳng hạn).

b/ Ở hình 1b có cạnh BC (chẳng hạn), ở hình 1a không có cạnh nào mà tứ giác nằm cả hai nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của tứ giác Định nghĩa tứ giác lồi.

?2

 Học sinh trả lời các

 câu hỏi ở hình 2 :

 a/ B và C, C và D.

 A và C, B và D.

 b/ BD

 c/ BC và CD, CD và DA, AD và BC

d/ Góc : Â,. Hai góc đối nhau và .

e/ Điểm nằm trong tứ giác : M, P

 

doc 136 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 603Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Hình học Lớp 8 - Chương trình cả năm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG I - TỨ GIÁC
Tiết 1
TỨ GIÁC
Mục tiêu
Nắm được định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi.
Biết vẽ, biết gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của một tứ giác lồi.
Biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tình huống thực tiễn đơn giản.
Phương tiện dạy học
	SGK, thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ hình 1 và 2 trang 64, hình 11 trang 67.
Quá trình hoạt động trên lớp
Ổn định lớp
Hướng dẫn phương pháp học bộ môn hình học ở lớp cũng như ở nhà.
Chia nhóm học tập.
Bài mới
Ở lớp 7, học sinh đã được học về tam giác, các em đã biết tổng số đo các góc trong một tam giác là 1800. Còn tứ giác thì sao ?
Hoạt động 1 : Tứ giác
Cho học sinh quan sát hình 1 (đã được vẽ trên bảng phụ) và trả lời : hình 1 có hai đoạn thẳng BC và CD cùng nằm trên một đường thẳng nên không là tứ giác.
®Định nghĩa : lưu ý
_ Gồm 4 đoạn “khép kín”.
_ Bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng.
Giới thiệu đỉnh, cạnh tứ giác.
?1 
a/ Ở hình 1c có cạnh AD (chẳng hạn).
b/ Ở hình 1b có cạnh BC (chẳng hạn), ở hình 1a không có cạnh nào mà tứ giác nằm cả hai nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của tứ giác ® Định nghĩa tứ giác lồi.
·M MMM
·P
·Q
A
B
C
D
Hình 2
?2
	 Học sinh trả lời các 
	 câu hỏi ở hình 2 :
a/ B và C, C và D.
·N
A và C, B và D.
b/ BD
c/ BC và CD, CD và DA, AD và BC
d/ Góc : Â,. Hai góc đối nhau và .
e/ Điểm nằm trong tứ giác : M, P
 Điểm nằm ngoài tứ giác : N, Q
1/ Định nghĩa
Tứ giác ABCD là hình gồm bốn đoạn thẳng AB, BC, CD, DA, trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng.
Tứ giác lồi là tứ giác luôn luôn trong một nửa mặt phẳng mà bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của tứ giác.
A
B
C
D
Tứ giác ABCD là tứ giác lồi
Hoạt động 2 : Tổng các góc của một tứ giác
?3
a/ Tổng 3 góc của một tam giác bằng 1800
A
B
C
D
1
1
2
2
b/ Vẽ đường chéo AC
Tam giác ABC có : 
Â1+1 = 1800
Tam giác ACD có : 
Â2+2 = 1800
(Â1+Â2 )+1+2) = 3600 
BAD + BCD = 3600
® Phát biểu định lý.
?4
a/ Góc thứ tư của tứ giác có số đo bằng : 1450, 650
b/ Bốn góc của một tứ giác không thể đều là góc nhọn vì tổng số đo 4 góc nhọn có số đo nhỏ hơn 3600.
Bốn góc của một tứ giác không thể đều là góc tù vì tổng số đo 4 góc tù có số đo lớn hơn 3600.
Bốn góc của một tứ giác có thể đều là góc vuông vì tổng số đo 4 góc vuông có số đo bằng 3600.
® Từ đó suy ra: Trong một tứ giác có nhiều nhất 3 góc nhọn, nhiều nhất 2 góc tù.	
2/ Tổng các góc của một tứ giác.
Định lý:
Tổng bốn góc của một tứ giác bằng 3600.
Hoạt động 3 : Bài tập
Bài 1 trang 66
Hình 5a: Tứ giác ABCD có : Â+ 3600
 1100 + 1200 + 800 + x = 3600
 x = 3600 – (1100 +1200 + 800)
	x = 500
Hình 5b : x= 3600 – (900 + 900 + 900) = 900
Hình 5c : x= 3600 – (650 +900 + 900) = 1150
Hình 5d : x= 3600 – (750 + 900 +1200) = 950
Hình 6a : x= 3600 – (650 +900 + 900) = 1150
Hình 6a : x= 3600 – (950 + 1200 + 600) = 850
Hình 6b : Tứ giác MNPQ có : = 3600
 3x + 4x+ x + 2x = 3600 
	 10x = 3600 x = = 360
Bài 2 trang 66
Hình 7a : Góc trong còn lại 3600 – (750 + 1200 + 900) = 75
 Góc ngoài của tứ giác ABCD :
Â1 = 1800 - 750 = 1050
 	 	1 = 1800 - 900 = 900
 	1 = 1800 - 1200 = 600
 	 	1 = 1800 - 750 = 1050
Hình 7b :
Ta có : Â1 = 1800 - Â
	1 = 1800 - 
	1 = 1800 - 
	1 = 1800 - 
 Â1+1+1+1= (1800-Â)+(1800-)+(1800-)+(1800-) 
 Â1+1+1+1= 7200 - (Â+7200 - 3600 = 3600
Hoạt động 4 : Hướng dẫn học ở nhà
Về nhà học bài.
Cho học sinh quan sát bảng phụ bài tập 5 trang 67, để học sinh xác định tọa độ.
Làm các bài tập 3, 4 trang 67.
Đọc “Có thể em chưa biết” trang 68.
Xem trước bài “Hình thang”. 
---------------a b---------------
Tiết 2
HÌNH THANG
I/ Mục tiêu
Nắm được định nghĩa hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang. Biết cách chứng minh một tứ giác là hình thang, là hình thang vuông.
Biết vẽ hình thang, hình thang vuông. Biết tính số đo các góc của hình thang, của hình thang vuông.
Biết sử dụng dụng cụ để kiểm tra một tứ giác là hình thang.
Biết linh hoạt khi nhận dạng hình thang ở những vị trí khác nhau (hai đáy nằm ngang) và ở các dạng đặc biệt (hai cạnh bên song song, hai đáy bằng nhau).
II/ Phương tiện dạy học
SGK, thước thẳng, Eke, bảng phụ hình 15 trang 69, hình 21 trang 71.
III/ Quá trình hoạt động trên lớp
1/Ổn định lớp
2/Kiểm tra bài cũ
Định nghĩa tứ giác EFGH, thế nào là tứ giác lồi ?
Phát biểu định lý về tổng số đo các góc trong một tứ giác.
Sửa bài tập 3 trang 67
a/ Do CB = CD C nằm trên đường trung trực đoạn BD
 AB = AD A nằm trên đường trung trực đoạn BD
A
B
C
D
 Vậy CA là trung trực của BD
b/ Nối AC
Hai tam giác CBA và CDA có :
CBA = CDA (c-g-c)
BC = DC (gt)
BA = DA (gt)
CA là cạnh chung
=
Ta có : += 3600 - (1000 + 600) = 2000
Vậy ==1000
Sửa bài tập 4 trang 67
Đây là bài tập vẽ tứ giác dựa theo cách vẽ tam giác đã được học ở lớp 7.
Ở hình 9 lần lượt vẽ hai tam giác với số đo như đã cho.
Ở hình 10 (vẽ đường chéo chia tứ giác thành hai tam giác) lần lượt vẽ tam giác thứ nhất với số đo góc 700, cạnh 2cm, 4cm, sau đó vẽ tam giác thứ hai với độ dài cạnh 1,5cm và 3cm.
3/ Bài mới
Cho học sinh quan sát hình 13 SGK, nhận xét vị trí hai cạnh đối AB và CD của tứ giác ABCD từ đó giới thiệu định nghĩa hình thang.
Hoạt động 1 : Hình thang
Giới thiệu cạnh đáy, cạnh bên, đáy lớn, đáy nhỏ, đường cao.
?1 Cho học sinh quan sát bảng phụ hình 15 trang 69.
a/ Tứ giác ABCD là hình thang vì AD // BC, tứ giác EFGH là hình thang vì có GF // EH. Tứ giác INKM không là hình thang vì IN không song song MK.
b/ Hai góc kề một cạnh bên của hình thang thì bù nhau (chúng là hai góc trong cùng phía tạo bởi hai đường thẳng song song với một cát tuyến)
A
B
C
D
1
1
2
2
?2
a/ Do AB // CD
 Â1=1 (so le trong)
 AD // BC
 Â2 =2 (so le trong)
 Do đó ABC = CDA (g-c-g)
 Suy ra : AD = BC; AB = DC ® Rút ra nhận xét
A
B
C
D
1
1
2
2
b/ Hình thang ABCD có
 AB // CD Â1=1
 Do đó ABC = CDA (c-g-c)
 Suy ra : AD = BC
	 Â2 =2
	Mà Â2 so le trong 2
 Vậy AD // BC ® Rút ra nhận xét
1/ Định nghĩa 
Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song.
A
B
C
D
H
Cạnh đáy
Cạnh
bên
Cạnh
bên
Nhận xét: Hai góc kề một cạnh bên của hình thang thì bù nhau.
Nếu một hình thang có hai cạnh bên song song thì hai cạnh bên bằng nhau, hai cạnh đáy bằng nhau.
Nếu một hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau thì hai cạnh bên song song và bằng nhau. 
Hoạt động 2 : Hình thang vuông 
Xem hình 14 trang 69 cho biết tứ giác ABCH có phải là hình thang không ?
Cho học sinh quan sát hình 17. Tứ giác ABCD là hình thang vuông.
Cạnh trên AD của hình thang có vị trí gì đặc biệt ? ® giới thiệu định nghĩa hình thang vuông.
Yêu cầu một học sinh đọc dấu hiệu nhận biết hình thang vuông. Giải thích dấu hiệu đó.
2/ Hình thang vuông
A
B
C
D
Định nghĩa: Hình thang vuông là hình thang có một cạnh bên vuông góc với hai đáy.
Dấu hiệu nhận biết:
Hình thang có một góc vuông là hình thang vuông.
Hoạt động 3 : Bài tập
Bài 7 trang 71
	Hình a: Hình thang ABCD (AB // CD) có Â + = 1800
	 x+ 800 = 1800
	 x = 1800 – 800 = 1000
	Hình b: Â = (đồng vị) mà = 700 Vậy x=700
	 = (so le trong) mà = 500 Vậy y=500
	Hình c: x== 900
	 Â += 1800 mà Â=650 
	 = 1800 – Â = 1800 – 650 = 1150
Bài 8 trang 71
	Hình thang ABCD có : Â - = 200
	 Mà Â + = 1080
	 Â = = 1000; = 1800 – 1000 = 800
	+=1800 và =2
	Do đó : 2+= 1800 3= 1800
	Vậy == 600; =2 . 600 = 1200
Bài 9 trang 71
	Các tứ giác ABCD và EFGH là hình thang.
Hoạt động 4 : Hướng dẫn học ở nhà
Về nhà học bài.
Làm bài tập 10 trang 71.
Xem trước bài “Hình thang cân”.
---------------c d---------------
Tiết 3+4
HÌNH THANG CÂN 
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu
Nắm được định nghĩa, các tính chất, các dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
Biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa và tính chất của hình thang cân trong tính toán và chứng minh, biết chứng minh một tứ giác là hình thang cân.
Rèn luyện tính chính xác và cách lập luận chứng minh hình học.
II/ Phương tiện dạy học
	SGK, thước chia khoảng, thước đo góc, bảng phụ hình 23 trang 72, hình 30, 31, 32 trang 74, 75 (các bài tập 11, 14, 19)
III/ Quá trình hoạt động trên lớp
1/ Ổn định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ
Định nghĩa hình thang, vẽ hình thang CDEF và đường cao CK của nó.
Định nghĩa hình thang vuông, nêu dấu hiệu nhận biết hình thang vuông.
Sửa bài tập 10 trang 71 
1
1
2
A
B
C
D
Tam giác ABC có AB = AC (gt)
Nên ABC là tam giác cân
	 Â1 = 
Ta lại có : Â1 = Â2 (AC là phân giác Â)
 BC // AD
Do đó : = Â2 
Mà so le trong Â2	
Vậy ABCD là hình thang
3/Bài mới
Cho học sinh quan sát hình 23 SGK, nhận xét xem có gì đặc biệt. Sau đó giới thiệu hình thang cân.
Hoạt động 1 : Định nghĩa hình thang cân
?1 Hình thang ABCD ở hình bên có gì đặc biệt?
Hình 23 SGK là hình thang cân.
Thế nào là hình thang cân ?
?2 Cho học sinh quan sát bảng phụ hình 23 trang 72.
a/ Các hình thang cân là : ABCD, IKMN, PQST.
b/ Các góc còn lại := 1000, 
ABCD là hình thang cân
(đáy AB, CD)
= 1100, =700, = 900.
c/ Hai góc đối của hình thang cân thì bù nhau.
1/ Định nghĩa
Hình thang cân là hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau.
A
B
C
D
	AB // CD
	=(hoặc  =)
Hoạt động 2 : Các định lý
Chứng minh:
a/ AD cắt BC ở O (giả sử AB < CD)
A
B
C
D
1
1
2
2
O
Ta có : (ABCD là hình thang cân)
Nên cân, do đó : 
	OD = OC (1)
Ta có : 
(định nghĩa hình thang cân)
Nên cân
Do đó OA = OB (2)
Từ (1) và (2) suy ra:
OD - OA = OC - OB
Vậy AD = BC
b/ Xét trường hợp AD // BC (không có giao điểm O)
Khi đó AD = BC (hình thang có 
hai cạnh bên song song thì hai 
cạnh bên bằng nhau)
Chứng minh định lý 2 :
Căn cứ vào định lý 1, ta có hai đoạn thẳng nào bằng nhau ?
Quan sát hình ... eo yêu cầu của GV chỉ ra cụ thể đường cao, mặt bên, mặt đáy của hình chóp
- Theo yêu cầu của GV chỉ ra cụ thể đường cao, mặt bên, mặt đáy của hình chóp đều
- Nhận ra được điểm khác nhau của hình chóp và hình chóp đều : các mặt bên của hình chóp đều là các tam giác cân bằng nhau
- Nhận xét các mặt bên hình chóp cụt đều là các hình thang cân
	Hoạt động 2 : Hướng dẫn học sinh vẽ hình chóp tứ giác đều
	Bước 1 : Nhìn mô hình rồi chuẩn bị kẻ giấy ô vuông
	Bước 2 : Vẽ đáy hình vuông (cho HS thấy sự khác nhau về hình vuông trong mặt phẳng và trong không gian)
	Bước 3 : Vẽ giao hai đường chéo, từ giao điểm đó vẽ đường cao hình chóp (lưu ý đường cao bị khuất)
	Bước 4 : Xác định vị trí đỉnh hình chóp rồi nối với các đỉnh của hình vuông đáy.
Hoạt động 3 : Cắt ghép hình GV cho HS xem hình 118/117 SGK (treo sẵn tranh lên bảng rồi cho HS thực hiện cắt dán theo tổ : tổ 1 và 2 cắt dán hình chóp tam giác đều, tổ 3 và 4 cắt dán hình chóp tứ giác đều)
	4. Củng cố
Bài tập 36, 37, 38/118, 119 SGK
Thế nào là hình chóp đều, hình chóp cụt đều ?
	5. Dặn dò
Làm bài tập 39/119 và 56, 57/122 SBT
Các em tìm hiểu nón hình chóp trang 93
---------------ù---------------
Tiết 65
THỂ TÍCH HÌNH CHÓP ĐỀU
I/ Mục tiêu
Hình dung và nhớ được công thức tính thể tích hình chóp đều
Biết vận dụng công thức vào việc tính thể tích hình chóp đều
II/ Đồ dùng dạy và học
GV : thước, hai mô hình (lăng trụ đứng và hình chóp đều có cùng đáy là đa giác đều có cùng chiều cao)
HS : chuẩn bị như GV, mỗi tổ hai mô hình
III/ Hoạt động dạy và học
Phương pháp
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
- Viết công thức tính thể tích của hình lăng trụ đứng. Áp dụng : tính thể tích của hình lăng trụ đứng có đáy là tam giác đều có chiều cao là 5cm và bán kính đường tròn tam giác đáy bằng 2cm
- GV nhận xét và nhấn mạnh công thức tính diện tích tam giác đều là 
Đặt vấn đề : chúng ta đã biết diện tích xung quanh của hình chóp đều bằng nửa diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng có cùng đáy và chiều cao (trung đoạn). Vậy thể tích của hai hình đó có quan hệ như thế nào ? 
- Ghi công thức
- Làm áp dụng
- Theo mục 2 ví dụ của bài 8 ta tính cạnh của tam giác đều ABC là AB = cm
V = S . h 
S : diện tích đáy
h : chiều cao
V : thể tích
Áp dụng :
Cạnh của tam giác đáy là 2 cm
Diện tích của tam giác :
S = (cm2)
Thể tích của hình lăng trụ đứng :
V = S.h 
 = cm3
Hoạt động 2 : Công thức tính thể tích
- Chia lớp thành 4 nhóm (đã chuẩn bị các mô hình)
- Cho mỗi nhóm đong nước, GV theo dõi
- GV thao tác lần cuối cho HS theo dõi và rút ra kết quả Công thức
- Thực hiện thao tác đong
- Nhóm trưởng đưa ra nhận xét chung của nhóm mình
1. Công thức tính thể tích
V = 
V : thể tích của hình chóp đều
S : diện tích đáy
h : chiều cao
Hoạt động 3 : Ví dụ
- Đường tròn ngoại tiếp tam giác đáy của hình chóp đều có bán kính bằng 6cm thì cạnh của tam giác đáy bằng bao nhiêu ?
- Ghi lại công thức tính diện tích của tam giác đều
- Thể tích của hình chóp đều
- Vẽ hình chóp đều theo hình 128 :
Vẽ đáy hình chóp đều
Xác định đường cao, vẽ đường cao
Xác định đỉnh và toàn hình
Đọc và thực hiện ví dụ
a = Rcm
S = cm2
V = cm3
Thực hiện ?
2. Ví dụ : SGK
Hoạt động 4 : Củng cố
Bài 44 trang 123
a. Đáy của hình chóp tứ giác đều là hình gì ? Viết công thức tính diện tích đáy
Tính thể tích
b. Để biết được số vải cần phải dựng lều thì chúng ta phải biết được diện tích xung quanh hay thể tích của hình chóp đều.
Muốn tính được thể tích xung quanh của hình chóp đều, các em cần tìm thêm điều kiện nào ? Và bằng bao nhiêu ?
Tính Sxq
Bài 45 trang 124
Tương tự bài 44 
HS làm bài 44/123
S = a2 = 22 = 4 m2
V = m3
Cần tìm diện tích xung quanh của hình chóp đều
Tìm trung đoạn, nửa chu vi đáy :
d = (m)
p = 4 (m)
Sxq = p.d 
 = 48,96 (m2)
Về nhà làm
a. Thể tích không khí bên trong lều là :
V = (m3)
b. Số vải cần thiết để dựng lều :
BD2 = BC2 + CD2 = 8
BD = 2m
DH = (m) (vì H là trung điểm của BD)
mà SD2 = HD2 + HS2 = 6
SD = (m)
Mặt khác :
SK2 = SD2 - PK2 = 5
SK = (m)
Vậy số vải cần dùng để dựng lều là :
S = d.p 
 = 48,96 (m2)
	Dặn dò :
Học thuộc lòng các công thức : diện tích xung quanh, thể tích hình chóp đều
Làm bài 45/124 và 47, 48, 49, 50 LT/124, 125
---------------ù---------------
Tiết 66
LUYỆN TẬP
THỂ TÍCH HÌNH CHÓP ĐỀU
I/ Mục tiêu
Biết vẽ các hình khối đơn giản
Thuộc các công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của hình chóp đều
Vận dụng được các công thức để giải bài tập
II/ Đồ dùng dạy học
GV : thước thẳng, bảng phụ
HS : thước thẳng
III/ Hoạt động dạy và học
Nội dung
Phương pháp
1/ Ổn định lớp : Ổn định và kiểm diện học sinh
2/ Kiểm tra bài cũ
Viết công thức : Sxq = ?
Sxq = P . h
Giáo viên đưa ra bảng phụ
SO = 8 cm
SH = 10 cm
Tính BC = ?
	 Sxq = ?
Nếu HS không tính được , GV gợi ý :
Tính OH qua định lý Pitago
Tính BC
Vận dụng công thức 
Sxq = P.h
3/ Nội dung bài mới
Bài tập : S.ABCD là hình chóp tứ giác đều có kích thước :
Trung đoạn SH = 13 cm
Cạnh đáy AD = 10 cm
Tính Sxq = ? và V = ?
Nếu HS không giải được thì xem lại bảng phụ
Tìm OH = ?
Tìm SO = ?
Cho HS thay số vào công thức
Chia lớp theo tổ :
Vẽ hình
Tìm cách giải
Chọn 1 HS của nhóm lên vẽ và nói cách giải
GV : nhắc lại đường lối giải
OH = 5 cm
SO = 12 cm
Sxq = 240 cm2
V = 400 cm3
4/ Hướng dẫn về nhà
Xem kỹ bài tập, tìm cách giải khác
Làm bài 50 trang 125
---------------ù---------------
Tiết 67
ÔN TẬP CHƯƠNG IV
I/ Mục tiêu
Hệ thống hóa các kiến thức đã học
Biết vận dụng kiến thức vào việc giải bài tập
II/ Chuẩn bị
GV : chuẩn bị bảng vẽ như SGK
HS : chuẩn bị trước các câu hỏi ở SGK, bài tập 51 SGK
III/ Tiến trình bài dạy
	Đây là bài ôn tập chương hơn nữa trước đó là tiết luyện tập cùng với khối lượng kiến thức nhắc lại khá lớn chúng ta có thể bỏ qua bước kiểm tra bài cũ (nội dung các bài trong chương được nhắc lại nhiều lần trong tiết học)
Bài mới :
	Đặt vấn đề : Trong bài học trước, chúng ta đã tìm hiểu cách tính diện tích xung quanh của hình chóp đều, còn thể tích của hình chóp đều thì được tính như thế nào ?
Phương pháp
Nội dung
1. Khái niệm lăng trụ đứng
Mặt bên là hình chữ nhật
Đáy là một đa giác
2. Công thức tính diện tích xung quanh
Sxq = 2 p.h 
(Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng bằng chu vi đáy nhân với chiều cao)
(Nên giải thích lại p là nửa chu vi đáy)
3. Công thức tính diện tích toàn phần
(Diện tích toàn phần bằng tổng của diện tích xung quanh và diện tích hai đáy)
4. Công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng
(Thể tích của hình lăng trụ đứng bằng diện tích đáy nhân với chiều cao)
(Nên giải thích lại p, h, S)
(Bài tập 51 SGK được sử dụng)
5. Khái niệm về hình hộp chữ nhật
6. Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật
(Nên nói lại các kí hiệu a, b, c)
7. Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật
8. Công thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật
9. Khái niệm hình lập phương
(Hình lập phương là 1 trường hợp đặc biệt của hình chữ nhật)
Từ đó dẫn đến :
(Hình lập phương có kích thước cạnh là a)
10. Khái niệm hình chóp
Đáy là một đa giác đều
Các mặt bên là những tam giác có chung đỉnh
Suy ra : Khái niệm hình chóp đều
Đáy là một đa giác đều
Các mặt bên là những tam giác cân bằng nhau có chung đỉnh
11. Diện tích xung quanh của hình chóp đều
(Nên giải thích sự khác nhau giữa d và h)
d : chiều cao mặt bên
h : chiều cao của hình chóp
12. Diện tích toàn phần của hình chóp đều
13. Công thức tính thể tích của hình chóp đều
Từ đó dẫn dắt đến hình lăng trụ đều :
Mặt bên là những hình chữ nhật
Đáy là một đa giác đều
(Có thể hỏi vài đa giác đều tiêu biểu : tam giác đều, hình vuông, ngũ giác đều)
Diện tích xung quanh là tổng diện tích của các mặt bên (hình chữ nhật)
Sxq = 2 p.h
(Diện tích toàn phần gồm diện tích xung quanh và diện tích hai mặt đáy)
Stp = Sxq + 2 Sđáy
V = S.h
Hình có 6 mặt là những hình chữ nhật
Sxq = 2(a + b).c
Stp = 2(ab + ac + bc)
V = a.b.c
Hình lập phương là hình hộp chữ nhật có 6 mặt là những hình vuông
Sxq = 4a2
Stp = 6a2
V = a3
Hình chóp đều
Đáy là một đa giác đều
Các mặt bên là những tam giác có chung đỉnh
Sxq = p.d
(Là tổng diện tích của các mặt bên)
d : chiều cao mặt bên
Stp = Sxq + Sđáy
Vchóp = 
IV/ Củng cố
V/ Dặn dò
Do khối lượng kiến thức dài không có thời gian củng cố chỉ dặn dò làm bài tập ở nhà : 52, 53, 54, 55, 56
---------------ù---------------
KIỂM TRA HỌC KỲ 2
KIỂM TRA
ĐỀ CỦA TRƯỜNG
KIỂM TRA THỬ CHƯƠNG IV
Bài 1 : Cho hình lập phương có cạnh là 3 cm như hình vẽ
Hãy chọn đáp án đúng :
1. Thể tích của hình lập phương trên bằng : (1 điểm)
	a. 12 cm3	b. 9 cm3	 c. 27 cm2	 d. 27 cm3
2. Độ dài đoạn AC’ bằng : (1 điểm)
	a. 9 cm	b. 9 cm	 c. 3 cm	 d. 3 cm
Bài 2 : Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có AB = 10 cm, thể tích hình chóp 40 cm3.
	a/ Tính chiều cao SO của hình chóp (1, 5 điểm)
	b/ Tính độ dài cạnh bên của hình chóp (1, 5 điểm)
	c/ Tính diện tích xung quanh của hình chóp (1 điểm)
	d/ Tính diện tích toàn phần của hình chóp (1 điểm)
Bài 3 : Dựa vào hình chóp tứ giác đều S.ABCD trên, em hãy điền dấu “X” vào chỗ trống thích hợp (Mỗi câu 0,5 điểm)
Câu
Nội dung
Đúng
Sai
1
2
3
4
5
6
Đường thẳng SO vuông góc với đường thẳng AC
Đường thẳng AC vuông góc với đường thẳng SB
Mặt phẳng (SAC) vuông góc với mặt phẳng (ABCD)
Đường thẳng AC vuông góc với mặt phẳng (SAC)
Mặt phẳng (SAB) song song với mặt phẳng (SDC)
Đường thẳng AB song song với mặt phẳng (SDC)
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
---------------ù---------------

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Hinh 8 ca nam moi.doc