Giáo án môn Hình học Lớp 7 - Tuần 35

Giáo án môn Hình học Lớp 7 - Tuần 35

 A/.MỤC TIÊU

- Kiến thức:Củng có về tính chất ba đường phân giác của tam giác, tính chất đường phân giác của một góc, tính chất đường phân giác của tam giác cân ,tam giác đều.

-Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, phân tích và chứng minh bài toán. Chứng minh một dấu hiệu nhận biết tam giác cân.

- HS thấy được ứng dưng thực tế của tính chất ba đường phân giác của tam giác, của một góc.

 B/. CHUẨN BỊ

I-Giáo viên :

 -Bảng phụ, thước thẳng có chia khỏang, compa, ke, phấn màu

II-Học sinh

- Ôn tập các định lý về tính chất tia phân giác của một góc, Tính chất ba đường phân giác của tam giác, tính chất tam giác cân, tam giác đều.

- Thước hai lề, com pa, êke

 C./ CÁC PHƯƠNG PHÁP

Vấn đáp, thảo luận nhóm .

 D/. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU

1 Ổn định kiểm tra bài cũ.

 

doc 9 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 205Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học Lớp 7 - Tuần 35", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 35 
 Tiết 62 LUYÊN TẬP
 A/.MỤC TIÊU 
- Kiến thức:Củng có về tính chất ba đường phân giác của tam giác, tính chất đường phân giác của một góc, tính chất đường phân giác của tam giác cân ,tam giác đều. 
-Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, phân tích và chứng minh bài toán. Chứng minh một dấu hiệu nhận biết tam giác cân. 
- HS thấy được ứng dưng thực tế của tính chất ba đường phân giác của tam giác, của một góc.
 B/. CHUẨN BỊ 
I-Giáo viên : 
 -Bảng phụ, thước thẳng có chia khỏang, compa, ke, phấn màu
II-Học sinh 
Ôn tập các định lý về tính chất tia phân giác của một góc, Tính chất ba đường phân giác của tam giác, tính chất tam giác cân, tam giác đều. 
 Thước hai lề, com pa, êke
 C./ CÁC PHƯƠNG PHÁP
Vấn đáp, thảo luận nhóm. 
 D/. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU 
1 Ổn định kiểm tra bài cũ. 
Hoạt động của GV
Hoạt động của học sinh
Kiến thức cơ bản
Hoạt động 1.1 Ổn định và kiểm tra sĩ số
Hoạt động 1.2 kiểm tra bài cũ.
- Gv nêu yêu cầu kiểm tra 
- HS1 chữa bài 37.tr.72. sgk
- GV nhận xét và ghi điểm.
Hs báo cáo sĩ số
- Một hs lên bảng chữa bài 37.tr.72. sgk
2. Bài mới 
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
Kiến thức cơ bản
Họat động 2.1 (.)CHỮA BÀI TẬP
-Gọi HS lên bảng chữa câu a Bài 38.tr.73. sgk
- Gọi hs khác nhận xét và sửa sai nếu có. 
- Lần lượt gọi HS trả lời miệng câu b,c.
- Cho hs khác nêu nhận xét. 
- GV: nhận xét chung và chốt lại cách giải của toàn bài. 
-HS lên bảng chữa câu a 
-Nhận xét 
-Trả lời.
- Theo dõi 
Bài 38.tr.73. sgk
a) Xét có : 
(tổng ba góc của tam giác )
b) Xét 
b) Vì O là giao điểm của hai đường phân giác xuất phát từ K và L nên IO là phân giác của góc I ( T/C ba đường phân giác của tam giác ) 
c) Theo C/M trên có O là điểm chung của ba đường phân giác của tam giác nên O cách đều ba cạnh của tam giác. 
Họat động 2.2
- Cho hs làm bài tập 39.tr.73. sgk ( đề bài được ghi trên bảng phụ ) 
+Hãy ghi GT và KL của bài toán.
- Phân tích bài toán gọi HS lên bảng chứng minh. 
+ =theo trường hợp nào ? Vì sao ? 
+ Em có nhận xét gì về quan hệ của ? Vì sao chúng bằng nhau/ 
- Đọc đề va suy nghĩ cách làm. 
-Ghi GT và KL của bài toán.
-1HS lên bảng chứng minh câu a. 
- Trả lời miệng và tự trình bày vào vở.
Bài 39.tr.73. sgk
a) Xét vàcó:
(gt)
(gt)
AD chung
=(c.g.c) (1) 
Từ (1) DB = DC ( hai cạnh tương ứng) 
cân (T/C tam giác cân ) 
Họat động 2. 2
- GVHD vẽ hình: kéo dài AD một đoạn A’D =DA( theo gợi ý của SGK) 
- Gợi ý phân tích bài toán : 
cân AC = AB 
Có A’C = AB ; AC = A’C 
(do =)
 cân 
(do =)
- Sau đó gọi một hs lên bảng trình bày bài chứng minh. 
- Cho hs khác nêu nhận xét. 
- Gv nhận xét chung và chốt lại cách làm. 
- Theo dõi. 
- Theo dõi và trả lời câu hỏi của giáo viên. 
-Một hs lên bảng trình bày bài chứng minh.
Bài 42.tr.73. sgk
a) Xét vàcó:
(cách vẽ)
(đđ)
(gt)
=(c.g.c) 
 ( hai góc tương ứng)
AB = A’C ( hai cạnh tương ứng) 
Xét có: 
cân AC = A’C( định nghĩa tam giác cân) mà 
A’C = AB ( chứng minh trên) 
AC = AB cân. 
Họat động2.4 : CỦNG CỐ - HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
-Học ôn các định lý về tính chất đường phân giác của tam giác, của góc, tính chất và dấu hiệu nhận biết của tam giác cân, định nghĩa đường trung trực của đoạn thẳng. 
- Bài tập về nhà số 49, 50,51.tr.29.SBT
 Tuần 35
 Tiết 63 TÍNH CHẤT ĐƯỜNG TRUNG TRỰC CỦA MỘT ĐOẠN THẲNG
 A/.MỤC TIÊU 
- Kiến thức:HS hiểu và chứng minh được hai định lý đắc trưng của đường trung trực một đoạn thẳng. 
- Kĩ năng HS biết cách vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng, xác định được trung điểm của một đoạn thẳng bằng thước kẻ và com pa. 
- Bước đầu biết dùng các định lý này để làm bài tập đơn giản. 
 B/. CHUẨN BỊ 
I-Giáo viên : 
 -Bảng phụ, thước thẳng có chia khỏang, compa, ke, phấn màu.
 - Một tờ giấy mỏng có một mép là đoạn thẳng
II-Học sinh 
 - Thước thẳng có chia khỏang, compa, thước kẻ.
 - Một tờ giấy mỏng có một mép là đoạn thẳng.
 C./ CÁC PHƯƠNG PHÁP
Thuyết trình, Vấn đáp, thảo luận nhóm. 
 D/. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU 
1 Ổn định kiểm tra bài cũ. 
2. Bài mới 
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
Kiến thức cơ bản
Họat động 1(10’): Kiểm tra.
Nêu câu hỏi:
+ Thế nào là đường trung trực một đoạn thẳng. 
+ Cho đoạn thẳng AB, Hãy dùng thước có chia khoảng và êke vẽ đường trung trực của đoạn thẳng AB. 
- GV nhận xét và ghi điểm.
- Một HS lên bảng KT.
 * Đường trung trực một đoạn thẳng là đường thẳng vuông góc với đoạn thẳng tại trung điểm của nó. 
- Lấy một điểm bất kì trên đường trung trực của AB. Nối MA, MB. Em có nhận xét gì về độ dài của MA và MB . 
- Nếu MI thì sao? 
- Chúng ta vừa ôn lại khái niệm đường trung trực của một đoạn thẳng, cách vẽ đường trung trực của đoạn thẳng bằng thước có chia khoảng và êke, nếu dùng thước thẳng và compa có thể dựng được đường trung trực của một đoạn thẳng hay không? 
- Có MA=MB 
- HS có thể chứng minh MA =MB vì có hai hình chiếu bằng nhau (IA =IB ) hoặc MIA= MIB
-Nếu MI thì MA=IM,MB=IB
-Mà IA=IB MA=MB 
Họat động2(..) Định lí về tính chất các điểm thuộc đường trung trực
- Cho hs thực hành theo hướng dẫn của sgk. 74 (hình 41a,b) 
-Hs thực hành theo hướng dẫn của sgk. 74 (hình 41a,b) .
1.Định lí về tính chất các điểm thuộc đường trung trự
a) Thực hành.sgk. 74.
+ Tại sao nếp gấp 1 chính là đường trung trực của đoạn thẳng AB. 
+ yêu cầu hs thực hành tiếp (hình 41c) và hỏi độ dài nếp gấp 2 là gì ? 
+ Vậy hai khoảng cách này như thế nào ? 
- Trở lại hình vẽ hs đã vẽ khi kiểm tra và nói: khi lấy điểm M bất kì trên trung trực của AB, ta đã chứng minh được MA=MB, hay M cách đều hai múp của đoạn thẳng AB. 
- Vậy điểm nằm trên trung trực cả một đoạn thẳng có tính chất gì ? 
- Nhấn mạnh nội dung định lí. 
b)Định lý ( định lý thuận) 
(sgk. 74) 
 (HS tự chứng minh) 
Họat động3() 2.ĐỊNH LÍ ĐẢO
- Hãy lập mệnh đề đảo của định lý trên. 
- Gv vẽ hình yêu cầu hs thực hiện ?1 
- Yêu cầu nêu cách chứng minh(xét hai trường hợp) 
a) MAB 
b) MAB 
- Trả lời. 
- Nêu GT và KL của định lý. 
a)
b)
Chứng minh
(như trình bày sgk.75)
- Nêu lại ĐL thuận và ĐL đảo rồi đi tơid nhận xét như trình bày SGK.75 
- Đọc nhận xét như SGK.75 
*Nhận xét SGK.75 
Họat động3(..) ỨNG DỤNG
- GVHD hs vẽ đường trung trực của đoạn thẳng MN bằng thước và copa như trình bày SGK.H.43.tr 76. 
- Vẽ hình theo HD của GV. 
- Nêu chú ý .tr. 76. SGK
-Đọc chú ý .tr. 76. SGK
*Chú ý .tr. 76. SGK
Họat động4() CỦNG CỐ LUYỆN TẬP VÀ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Phát biểu định lý 1, Định lý 2 về tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng. 
- HS phát biểu định lý. 
- HDHS làm tại lớp bài tập 44.tr.76.sgk. 
-Làm tại lớp bài tập 44.tr.76.sgk. 
Học thuộc nội dung 2 định lý. 
Ôn lại: khi nào hai điểm A và B đối xứng nhau qua đường thằng xy (tr.86.sgk.toán7 tập 1) 
Bài tập về nhà 46;47;48.tr76.sgk. bài 56(SBT) 
 Tuần 32 -Ngày .. tháng . năm 2007 
 Tiết 60 LUYÊN TẬP
 A/.MỤC TIÊU 
Củng cố các định lý về tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng. 
Vận dụng các định lý đó vào việc giải bài tập hình(Chứng minh, dựng hình) 
Rèn luyện kĩ năng vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng cho trước, dựng đường thẳng qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước bằng thức compa. 
Giải bài toán thực tế có ứng dụng tính chất đường trung trực một đoạn thẳng. 
 B/. CHUẨN BỊ 
I-Giáo viên : 
 -Bảng phụ, thước thẳng có chia khỏang, compa, êke, phấn màu
II-Học sinh 
 -Thước thẳng có chia khỏang, compa, êke. 
 C/.CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU 
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
Nội dung
Họat động 1(.): Kiểm tra.
Nêu câu hỏi: 
HS1: -Phát biểu định lí 1 về tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng. 
- Chữa bài 47.tr.76
- GV nhận xét và ghi điểm.
- Một HS lên bảng KT.
-Phát biểu định lí.
Họat động2(.) Chữa bài tập. 
-Bài 48.tr.77.sgk.(bảng phụ) 
Cho đường thẳng d và hai điểm A,B thuộc cùng một nửa mặt phẳng có bờ d. Tìm điểm C nằm trên d sao cho C cách đều A và B. 
+ Hỏi thêm: khi nào không xác định được điểm C ?
-Đưa hình vẽ lên màn hình đề hs xem.
-HS đứng tại chỗ nêu cách xác định điểm C .
- Một hs lên bảng thực hiện. 
-HS khác theo dõi nhận xét. 
- Theo dõi. 
Bài 48.tr.77.sgk
C phải nằm trên d và C cách đều A và B nên C phải là giao điểm của đường thẳng d với đường trung trực của đoạn thẳng AB 
-Nếu AB d và d không đi qua trung điểm AB thì đường trung trực của AB sẽ song song với với d, khi đó không xác định được điểm C.
Họat động3(.) Bài mới.
-Bài 48.tr.77.sgk.(bảng phụ) 
+ Nêu cách vẽ điểm L đối xứng với M qua xy. 
- L đối xứng với M qua xy nếu xy là trung trực của đoạn ML. 
Bài 48.tr.77.sgk
+ So sánh IM+IN và LN ? 
+Gợi ý : IM bằng đoạn nào tại sao ? 
+ Vậy IM +IN = IL +IN 
+ Nếu IP(P là giao điểm của LN và xy) thì IL+IN so với LN như thế nào tại sao ? 
+ Vậy IM + IN nhỏ nhất khi nào ? 
-Nghe, theo dõi, suy nghĩ 
-Trả lời yêu cầu của đề bài. 
-Theo cách dựng điểm đối xứng qua một đường thẳng, ta có xy LM tại K và KM = KL, do đó xy là đường trung trực của đoạn thẳng LM. 
- Vì I nằm trên đường trung trực xy của LM nên IL=IM, do đó ta có: 
IM +IN = IL+IN > LN
-Khi IP (P là giai điểm của xy và LN) thì: 
IM + IN = PM +PN = PL+PN=LN 
- Bài 51.tr.77.sgk.(bảng phụ) 
- Cho hs hoạt động nhóm các nội dung: 
a) Dựng đường thẳng đi qua P và vuông góc với đường thẳng d bằng thước và compa theo hướng dẫn của sgk. 
- Hoạt động nhóm 
*Bài 51.tr.77.sgk
Cách 1
Chứng minh PC d
-Kiểm tra bài làm của một và nhóm, nhận xét. (có thể ghi điểm nhóm làm tốt) 
- Đại diện một nhóm lên bảng trình bày bài. 
 - Hs lớp theo dõi , nhận xét góp ý.
Chứng minh
Theo cách dựng PA = PB , CA = CB 
P,C nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng AB. 
Vậy PC là trung trực của của đoạn thẳng AB PC AB.
-Sau đó GV đố: Tìm thêm cách dựng khác(bằng thước và compa. 
- Gọi hs nêu cách dựng .
- Gọi hs khác nêu nhận xét. 
- Nhận xét và hoàn chỉnh cách dựng, hướng dẫn cách dựng.
+Lấy A,B bất kì trên d. 
+ Vẽ đường tròn ( A,AP) và đường tròn (B,BP) sao cho chúng cắt nhau tại P và Q. Đường thẳng PQ là đường thẳng cần dựng. 
+ Phần chứng minh PQ d để hs về nhà làm. 
- Nêu cách dựng.
-Dựng hình vào vở. 
-Phần chứng minh hs về nhà chứng minh. 
Cách2
Họat động4(.) Hướng dẫn về nhà.
-Ôn tập các định lí về tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng, các tính chất của tam giác cân đã biết. luyện thành thạo cách dựng trung trực của một đoạn thẳng bằng thước kẻ và com pa. 
- Bài tập về nhà 49 làm tương tự bài 48 đã chữa. 
- Chứng minh PQ d (cách dựng khác) Bài 51.tr.77.sgk.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_hinh_hoc_lop_7_tuan_35.doc