Giáo án môn Hình học Lớp 7 - Tiết 5, Bài 3: Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng

Giáo án môn Hình học Lớp 7 - Tiết 5, Bài 3: Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng

A. MỤC TIÊU:

 -Kiến thức cơ bản: Hiểu được tính chất: Nếu cho hai đường thẳng và một cắt tuyến. Nếu có một cặp góc so le trong bằng nhau thì:

+Hai góc so le trong còn lại bằng nhau.+Hai góc đồng vị bằng nhau.

+Hai góc trong cùng phía bù nhau.

-Kỹ năng cơ bản:+Nhận biết cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị, cặp góc trong cùng phía.

-Tư duy, thái độ: Bước đầu tập suy luận, cẩn thận khi vẽ hình.

I. Ổn định lớp (1 ph)

II. Bài mới

 

doc 3 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 610Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học Lớp 7 - Tiết 5, Bài 3: Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn 6/9/2010
 Ngày dạy 7/9/2010
Tiết 5: 	 BÀI 3. CÁC GÓC TẠO BỞI 
 MỘT ĐƯỜNG THẲNG CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG 
A. MỤC TIÊU: 	
 -Kiến thức cơ bản: Hiểu được tính chất: Nếu cho hai đường thẳng và một cắt tuyến. Nếu có một cặp góc so le trong bằng nhau thì:
+Hai góc so le trong còn lại bằng nhau.+Hai góc đồng vị bằng nhau.
+Hai góc trong cùng phía bù nhau.
-Kỹ năng cơ bản:+Nhận biết cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị, cặp góc trong cùng phía.
-Tư duy, thái độ: Bước đầu tập suy luận, cẩn thận khi vẽ hình.
I. Ổn định lớp (1 ph)
II. Bài mới
Hoạt động 1(15p): GÓC SO LE TRONG, GÓC ĐỒNG VỊ
-Yêu cầu 1 HS lên bảng 
+Vẽ hai đường thẳng phân biệt a và b.
+Vẽ đường thẳng c cắt đường thẳng a và b lần lượt tại A và B.
-Hỏi: Hãy cho biết có bao nhiêu góc đỉnh A, bao nhiêu góc đỉnh B?
-GV đánh số các góc như hình vẽ.
-Giới thiệu hai cặp góc so le trong <A1 và <B3 <A3và <B1
-Giới thiệu các cặp góc đồng vị:< A1 và < B1;<A2 và B2 ; <A3 và < B3 ; <B4và <B4
-Giải thích rõ hơn thuật ngữ:
“góc so le trong”, “đồng vị”.
-Giới thiệu đường thẳng c gọi là cắt tuyến.
-Yêu cầu cả lớp làm?1
-
Yêu cầu làm bài 21 tr.89 SGK 
Giáo viên vẽ hình và yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời. R
 P N O
 T
 I
 +Vẽ hai đường thẳng phân biệt a và b.
+Vẽ đường thẳng c cắt đường thẳng a và b lần lượt tại A và B.
 c
 A
 3 2
 4 1 a
 3 2 b
 4 1
 B
-Có 4 góc đỉnh A, 4 góc đỉnh B.
a)Cặp góc so le trong:
 <A1 và <B3; <A4 và <B2.
b)Cặp góc đồng vị:
<A1 và <B1; <A2 và < B2; 
<A3 và <B3; <A4 và <B4.
-?1
BT 21/89 SGK:
a)so le trong. 
b)đồng vị.
c)đồng vị.
d)so le trong.
Hoạt động 2(10p): TÌM QUAN HỆ GIỮA CÁC GÓC TẠO BỞI
HAI ĐƯỜNG THẲNG VÀ MỘT CẮT TUYẾN 
-Yêu cầu vẽ theo GV đường thẳng c cắt hai đường thẳng a và b sao cho 1cặp góc so le trong bằng nhau: 
 <A4 = < B2 =450
-Yêu cầu đo các góc còn lại, sặp xếp các góc bằng nhau thành từng cặp.
-Hỏi trong các cặp góc bằng nhau cặp nào so le trong, cặp nào đồng vị?
c
 a A 3 2
 4 1
 1 2 b
 4 3 
 B
 <A4= <B2=450
 <A1=<A3=<B1=<B3= 1350
 Đo: 
Hoạt động 3(10p): TẬP SUY LUẬN
-Ta có thể bằng suy luận cũng tính được các góc còn lại <A1 ;<B3.< A2 ;<B4.
-Viết tóm tắt nội dung cần suy luận.
-Yêu cầu hoạt động nhóm làm?2.
-Hỏi: Biết <A4= <B2= 45o. 
Có thể suy ra Â1 =?; <B3 vì sao?
-Vậy nếu đường thẳng c cắt 2 đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì cặp góc so le còn lại và các cặp góc đồng vị như thế nào? 
-Trả lời: 
+Cặp góc so le trong còn lại bằng nhau.
+Hai góc đồng vị bằng nhau.
-GV nêu t/c như SGK (ghi ra bảng phụ).
-?2. Cho: c a = ; c b = ;<A4= <B2= 45o
Tìm: a) <A1=?; <B3 =? so sánh
 b) <A2 =? So sánh <A2 và <B2
 c)Viết tên cặp góc đồng vị còn lại với số đo của chúng.
Giải
a)Â1 = 180o – 45o = 135o.
 <B3= 180o – 45o = 135o.
Vì Â1 kề bù với Â4 ; <B3 kề bù <B2
b)Â2 = Â4 = 45o (đđ). Þ Â2 =<B2 = 45o.
c)Cặp góc đòng vị còn lại:
Â1 =<B1 =135o; Â2 =<B2 = 45o; 
Â3 =<B3 = 135o; Â4 =<B4 = 45o.
Hoạt động 4 (7p): CỦNG CỐ
-Đưa Bài 22 tr.89 lên bảng phụ.
-Yêu cầu HS lên bảng điền tiếp số đo ứng với các góc còn lại.
+Hãy đọc tên các cặp góc so le trong, các cặp góc đồng vị.
-Em có nhận xét gì về tổng hai góc trong cùng phía ở hình vẽ trên.
-Vậy nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì tổng hai góc trong cùng phía bằng bao nhiêu?
-Yêu cầu phát biểu tổng hợp lại tính chất đã học và nhận xét trên.
-Bài 22 tr.89 SGK: 3 2
 4 1A
 40o 
 3 2 
 4 1B
-Các cặp góc trong còn lại 
Â1 = <B3 = 180o – 40o = 140o.
-Các cặp góc trong cung phía:
Â1 +<B2 = 180o.
Â4 +<B3 = 180o.
-Phát biểu tổng hợp:
 III. Hướng dẫn về nhà (2 ph).
+BTVN: 23 tr.89 SGK; 16, 17, 18, 19, 20 tr.75,76,77 SBT.
+Đọc trước bài hai đường thẳng song song.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_hinh_hoc_lop_7_tiet_5_bai_3_cac_goc_tao_boi_mot.doc