Giáo án môn Hình học Lớp 7 - Tiết 40: Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông

Giáo án môn Hình học Lớp 7 - Tiết 40: Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông

A. MỤC TIÊU:

- Học sinh nắm được các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông. biết vận dụng định lí Pytago để cm trường hợp bằng nhau cạnh huyền – cạnh góc vuông.

- Vận dụng các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau

B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS.

1. GV: Thước thẳng, Êke, bảng phụ ghi sẵn câu hỏi và bài tập.

2. HS: Thước thẳng, Êke, dụng cụ học tập.

C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 I. Ổn định lớp (1 ph)

II. Kiểm tra bài cũ (4 ph)

Câu hỏi: Nêu hệ quả các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông được suy ra từ các trường hợp bằng nhau của tam giác.

III. Bài mới (39 ph)

 

doc 3 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 379Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học Lớp 7 - Tiết 40: Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:20/1/2011
Ngày day:21/1/2011
Tiết 40: Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông
Mục tiêu: 	 Học sinh nắm được các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông. biết vận dụng định lí Pytago để cm trường hợp bằng nhau cạnh huyền – cạnh góc vuông.
Vận dụng các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau
B. Chuẩn bị của GV và HS.
GV: Thước thẳng, Êke, bảng phụ ghi sẵn câu hỏi và bài tập.
HS: Thước thẳng, Êke, dụng cụ học tập.
C.Tổ chức các hoạt động dạy học:
 	I. ổn định lớp (1 ph)
II. kiểm tra bài cũ (4 ph)
Câu hỏi: Nêu hệ quả các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông được suy ra từ các trường hợp bằng nhau của tam giác.
III. Bài mới (39 ph)
	HĐ của Thầy và Trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: các trường hợp bằng nhau đã biết của Δ vuông
-2 Δ vuông bằng nhau khi chúng có những yếu tố nào bằng nhau?
-2 Δ vuông bằng nhau khi có:
+ Hai cạnh góc vuông bằng nhau
+Một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề cạnh ấy bằng nhau.
+Cạnh huyền và một góc nhọn bằng nhau.
-Cho Hs làm?1 (đưa đề lên bảng phụ)
-Một Hs làm trên bảng, cả lớp làm ra vở
-Ngoài các trường hợp bằng nhau đó của 2 Δ vuông, hôm nay ta sẽ biết thêm một trường hợp bằng nhau nữa của Δ vuông.
*Các trường hợp bằng nhau của Δ vuông:
-Hai cạnh góc vuông.
-Cạnh góc vuông và góc nhọn kề.
-Cạnh huyền góc nhọn.
*?1
H.143: ΔABH = ΔACH (c-g-c)
H.144: ΔDKE = ΔDKF (g-c-g)
H.145: ΔOMI = ΔONI (cạnh huyền-góc nhọn)
Hoạt động 2: trường hợp bằng nhau về cạnh huyền, cạnh góc vuông
-Cho Hs đọc nội dung trong SGK về trường hợp bằng nhau cạnh huyền và cạnh góc vuông.
-Hs đọc sau đó vẽ hình và ghi GT-KL của định lí đó.
-Một Hs thao tác trên bảng.
-Hãy phát biểu ĐL Pytago, Δvuông ABC biết cạnh BC và AC có tính được cạnh AB không?
-Hs phát biểu và viết hệ thức tính cạnh AB.
-Tương tự hãy tính cạnh DE theo cạnh DF và 
EF của Δvuông DEF.
-Hs viết hệ thức tính cạnh DE theo DE và EF.
-Gt cho cạnh nào bằng nhau?
-Cho BC = EF; AC = DF
-Ta suy ra điều gì?
-Ta có: AB2 = DE2 AB = DE
-Vậy ΔABC và ΔDEF có đủ yếu tố bằng nhau chưa?
-Yêu cầu 1 Hs trình bày trên bảng, cả lớp trình bày lại vào vở.
-Cho Hs làm tiếp?2 (đề bài đưa ra bảng phụ)
Cho ΔABC cân tại A, kẻ AH vuông góc với BC. Cmr ΔABH = ΔACH (giải bằng 2 cách)
-Hs làm bài theo 2 cách.
*Định lí: SGK tr.135
 ΔABC: Â = 900
GT ΔDEF: 
 BC = EF; AC = DF
KL ΔABC = ΔDEF
Cm:
Xét ΔABC: Â= 900, Theo ĐL Pytago ta có:
AB2 + AC2 = BC2
AB2 = BC2 – AC2
Xét ΔDEF: , Theo ĐL Pytago ta có:
DE2 + DF2 = EF2
DE2 = EF2 – DF2
Mà BC = EF; AC = DF
 AB2 = DE2 AB = DE
Xét ΔABC và ΔDEF có:
AB = DE (cmt); BC = EF (gt); AC = DF (gt)
Vậy ΔABC = ΔDEF (c-c-c)
?2: Cách 1: ΔABH và ΔACH có: 
; AB = AC (gt); AH chung
 ΔABH = ΔACH (cạnh huyền-cạnh góc vuông).
Cách 2: ΔABC cân nên (t.c Δ cân)
 ΔABH = ΔACH (cạnh huyền-góc nhọn)
Hoạt động 3: Luyện tập
-Cho Hs đọc đề và vẽ hình, ghi GT-KL của bài 63 SGK tr.136
-Cả lớp suy nghĩ sau đó chứng minh bài, một Hs trình bày trên bảng, cả lớp làm ra vở sau đó nhận xét bài của bạn.
*Bài 63 SGK:
 ΔABC cân tại A
GT AH ┴ BC 
KL a, HB = HC
 b, 
Cm:
Xét ΔABH và ΔACH có:
=900
AH chung; AB = AC (gt)
ΔABH = ΔACH (cạnh huyền, cạnh góc vuông) 
 (Điều phải chứng minh)
IV. Đánh giá bài dạy (2 ph).	
-Học thuộc và phát biểu chính xác các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông.
-Làm bài tập 64, 65, 66 SGK tr.136, 137

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_hinh_hoc_lop_7_tiet_40_cac_truong_hop_bang_nhau.doc