A.MỤC TIÊU:
-Tiếp tục củng cố định lý Pytago (thuận và đảo).
-Vận dụng định lý Pytago để giải quyết bài tập và một số tình huống thực tế có nội
dung phù hợp.
-Giới thiệu một số bộ ba Pytago.
B.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. GV: Thước thẳng, thước đo góc, êke, bảng phụ. Mô hình khớp vít minh hoạ BT 59/133 SGK, bảng phụ gắn hai hình vuông bằng bìa như hình 137/134 SGK.
2. HS: Thước thẳng, thước đo góc, compa, bảng nhóm, bút viết bảng, vở BT in. Mỗi
nhóm hai hình vuông bằng giấy có mầu khác nhau, 1 tấm bìa cứng.
C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
I. Ổn định lớp (1 ph):
II. Kiểm tra bài cũ (12 ph)
-Câu hỏi 1: +Phát biểu định lý Pytago.
+ Chữa BT 60/133 SGK: Cho tam giác nhọn ABC. Kẻ AH vuông góc với BC (H BC). Cho biết AB = 13cm, AH = 12cm, HC = 16cm. Tính các độ dài AC, BC.
+Chữa BT 60/133 SGK: AC =? cm BC =? cm
Ngày soạn : 18/1/2011 Ngày dạy ; 19/1/2011 Tiết 39: Luyện tập 2 A.Mục tiêu: -Tiếp tục củng cố định lý Pytago (thuận và đảo). -Vận dụng định lý Pytago để giải quyết bài tập và một số tình huống thực tế có nội dung phù hợp. -Giới thiệu một số bộ ba Pytago. B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. GV: Thước thẳng, thước đo góc, êke, bảng phụ. Mô hình khớp vít minh hoạ BT 59/133 SGK, bảng phụ gắn hai hình vuông bằng bìa như hình 137/134 SGK. 2. HS: Thước thẳng, thước đo góc, compa, bảng nhóm, bút viết bảng, vở BT in. Mỗi nhóm hai hình vuông bằng giấy có mầu khác nhau, 1 tấm bìa cứng. C.Tổ chức các hoạt động dạy học: I. ổn định lớp (1 ph): II. kiểm tra bài cũ (12 ph) -Câu hỏi 1: +Phát biểu định lý Pytago. + Chữa BT 60/133 SGK: Cho tam giác nhọn ABC. Kẻ AH vuông góc với BC (H ẻ BC). Cho biết AB = 13cm, AH = 12cm, HC = 16cm. Tính các độ dài AC, BC. +Chữa BT 60/133 SGK: AC =? cm BC =? cm Đáp số: AC = 20cm; BC = BH + HC = 5 + 16 = 21cm A 13 12 B H 16 C -Câu hỏi 2: Làm BT 59/133 SGK: Bạn Tâm muốn đóng một nép chéo AC để chiếc khung hình chữ nhật ABCD được vững hơn. Tính độ dài AC, biết rằng AD = 48cm, CD = 36cm. +Chữa BT 59/133 SGK: D vuông ACD có: AC2 = AD2 + CD2 (đl Pytago) à AC2 = 482 +362 AC2 = 3600 ị AC = 60cm B C 36cm A 48cm D -Đưa ra mô hình khớp vít và hỏi: Nếu không có nép chéo AC thì khung ABCD sẽ thế nào? -Trả lời: Khung ABCD khó giữ được là hình chữ nhật. Góc D có thể thay đổi không còn là 90o. III. Bài mới (30 ph) HĐ của Thầy và Trò Ghi bảng Hoạt động 1: Luyện tập -Yêu câu làm BT 61/133 SGK: -1 HS đọc to đề bài. -Cho tự làm 5 phút. -GV đưa bảng phụ có vẽ sẵn hình 135/133 SGK. -Gợi ý nên lấy thêm các điểm E, F, D trên hình. -Gọi 3 HS trình bày cách tính. -Ba HS trình bày cách tính độ dài các cạnh AB, BC, AC của tam giác ABC. +D BEC vuông ở E, ta có: BC2 = CE2 + BE2 = 52 + 32 = 25 + 9 = 34 ị BC = -Yêu cầu làm BT 62/133 SGK vào vở BT in: A 4m E 8m D 3m O 6m B F C -Muốn xen con cún tới được những vị trí nào trong vườn ta phải làm gì? -Ta phải tính khoảng các từ vị trí con cún tới các điểm sau đó so sánh với độ dài sợi dây. I.Luyện tập: 1.BT 61/133 SGK: C E B F A D áp dụng định lý Pitago lần lượt với các tam giác vuông: +D ACF vuông ở F, ta có: AC2 = CF2 + AF2 = 42 + 32 = 16 + 9 = 25 = 52 ịAC = 5. +D ABD vuông ở D, ta có: AB2 = BD2 + AD2 = 12 + 22 = 1 + 4 = 5 = ()2 ịAC = . 2.BT 62/133 SGK đố: +Xét Dvuông AOE có: OA2 = OE2 + AE2 (ĐL Pytago) = 32 + 42 = 9 + 16 = 25 à OA = 5 m +Tương tự có: OB2 = 42 + 62 = 52 à OB ≈ 7,2 m OC2 = 82 + 62 = 100 à OC = 10 m OD2 = 32 + 82 = 73 à OD ≈ 8,54 m Mà sợi dây dài 9 m nên con Cún có thể tới được các vị trí A, B, D nhưng không đến được vị trí C. Hoạt động 2: thực hành: ghép hai hình vuông thành một hình vuông -Lấy bảng phụ có gắn hai hình vuông ABCD cạnh a và DEFG cạnh b mầu khác nhau. -Hướng dẫn Đặt đoạn AH = b trên cạnh AD, Nối AH, HF rồi cắt hình, ghép được hình vuông mới. -Lắng nghe GV hướng dẫn. -Yêu cầu HS ghép hình theo nhóm. -Thực hành theo nhóm, khoảng 3 phút rồi đại diện nhóm lên bảng trình bày cụ thể. -GV kiểm tra ghép hình của một số nhóm. -Kết quả thực hành minh hoạ cho kiến thức nào? -Kết quả thực hành thể hiện nội dung định lí Pytago. II.Thực hành: Ghép hai hình vuông thành một hình vuông. IV.Hướng dẫn về nhà (2 ph). -Ôn lại định lí Pytago (thuận, đảo). -BTVN: 83, 84, 85, 90, 92/ 108, 109 SBT. -Ôn ba trường hợp bằng nhau (c.c.c; c.g.c; g.c.g) của tam giác. -Xem lại các hệ quả các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông.
Tài liệu đính kèm: