Giáo án Đại số Lớp 9 - Tuần 30 - Trường THCS Hồng Thượng

Giáo án Đại số Lớp 9 - Tuần 30 - Trường THCS Hồng Thượng

 I – Mục tiêu:

- Luyện cho HS kỹ năng giải 1 số dạng PT quy về PT bậc hai và một số PT bậc cao.

- Hướng dẫn HS giải PT bằng cách đặt ẩn phụ.

II – Chuẩn bị: GV: phấn màu, máy tính bỏ túi, bài giải mẫu

 HS học và ôn lại cách giải 1 số dạng PT đã học ở lớp 8 .

III – Tiến trình bài dạy:

1) ổn định: (1’)

2) Kiểm tra: (5’)

? Nêu một số dạng PT quy về PT bậc hai và cách giải chúng ?

3) Bài mới:

 

doc 4 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 484Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 9 - Tuần 30 - Trường THCS Hồng Thượng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:30 --Tiết:64
Ngày soạn:20/03/2011 Ngày dạy:29/03/2011
 Luyện tập
 I – Mục tiêu:
- Luyện cho HS kỹ năng giải 1 số dạng PT quy về PT bậc hai và một số PT bậc cao.
- Hướng dẫn HS giải PT bằng cách đặt ẩn phụ.
II – Chuẩn bị: GV: phấn màu, máy tính bỏ túi, bài giải mẫu
 HS học và ôn lại cách giải 1 số dạng PT đã học ở lớp 8 . 
III – Tiến trình bài dạy:
ổn định: (1’)
Kiểm tra: (5’) 
? Nêu một số dạng PT quy về PT bậc hai và cách giải chúng ?
Bài mới: 
Hoạt động của GV
H/ động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Chữa bài tập (10’)
? Giải PT trùng phương làm ntn ? 
GV yêu cầu 2 HS lên chữa 
GV nhận xét bổ xung 
? ở câu b nhận xét về hệ số a, c ?
? PT có nghiệm ntn ? 
? PT trùng phương có hệ số a và c trái dấu thì nghiệm của PT ntn ? 
HS đặt ẩn phụ 
HS lên bảng làm 
HS cả lớp cùng làm và nhận xét 
HS a và c trái dấu 
HS 2 nghiệm trái dấu 
HS nhận xét
Bài tập 34: sgk/56 
Giải các PT trùng phương 
x4 – 5x2 + 4 = 0 đặt x2 = t ³ 0 ta có 
t2 – 5t + 4 = 0 
có a + b + c = 1 – 5 + 4 = 0 Þ t1 = 1 ; t2 = 4 
t1 = x2 = 1 Þ x = ± 1 
t2 = x2 = 4 Þ x = ± 2
Vậy PT có 4 nghiệm 
b) 2x4 – 3x2 – 2 = 0 đặt x2 = t ³ 0 ta có 
2t2 – 3t – 2 = 0 
D = 9 + 16 = 25 > 0 Þ t1 = 2; t2 = - 1/2 (loại) 
 t = x2 = 2 Þ x = ±
Vậy PT có 2 nghiệm 
* Nhận xét: PT trùng phương có hệ số a và c trái dấu thì PT có 2 nghiệm là 2 số đối nhau. 
Hoạt động 2: Luyện tập 
? PT trên có dạng PT bậc hai không ? 
? Làm thế nào để đưa về PT bậc hai ? 
GV yêu cầu 2 HS thực hiện đồng thời 
GV nhận xét sửa sai – nhắc lại cách thực hiện 
? Nêu cách giải PT tích ? 
? áp dụng giải PT câu a ? 
GV sửa sai bổ xung – chốt cách là 
? Giải PT b làm ntn ? 
GV yêu cầu HS thực hiện 
HS chưa có dạng của PT bậc hai 
HS thực hiện các phép tính; chuyển vế; rút gọn  giải PT bậc hai 
HS thực hiện trên bảng 
HS cả lớp cùng làm và nhận xét 
HS cho các thừa số trong tích = 0 
HS thực hiện giải 
HS cả lớp cùng làm và nhận xét
HS phân tích vế trái thành nhân tử 
HS thực hiện 
Bài tập 38: sgk/57 Giải các PT sau 
b) x3 + 2x2 – (x – 3)2 = (x – 1) (x2 – 2) 
Û x3 + 2x2 – x2 + 6x – 9 = x3 – 2x – x2 + 2 
Û 2x2 + 8x – 11 = 0 
D = 16 + 22 = 38 > 0 PT có nghiệm là 
 x1 = ; x2 = 
d) 
Þ2x(x – 7) – 6 = 3x – 2(x – 4) 
Û 2x2 – 14x – 6 = 3x – 2x + 8 
Û 2x2 – 15x – 14 = 0 
D = 225 + 112 = 337 Nghiệm của PT là 
x1 = ; x2 = 
Bài tập: 39: sgk/ 57 
Giải PT bằng cách đưa về PT tích 
a) (3x2 - 7x - 10)(2x2 + (1- ) x +- 3) = 0 
Û (1). 3x2 – 7x – 10 = 0 hoặc 
 (2). 2x2 + (1- ) x +- 3 = 0 
Giải PT (1) ta được x1 = - 1 ; x2 = 10/3 
PT (2) ta được x1 = 1 ; x2 
Vậy PT có 4 nghiệm 
b) x3 + 3x2 – 2x – 6 = 0 
Û x2 (x + 3) – 2(x + 3) = 0 
Û (x2 – 2) (x + 3) = 0 
 Û x2 – 2 = 0 hoặc x + 3 = 0 
Û x = ± hoặc x = - 3 
4) Hướng dẫn về nhà: (2’) 
Xem lại và nắm vững cách giải các PT quy về PT bậc hai. 
Ôn lại các bước giải bài toán bằng cách lập PT, hệ PT. 
Làm bài tập hoàn thành các bài tập còn lại.
Tuần:30 --Tiết:65
Ngày soạn:20/03/2011 Ngày dạy:29/03/2011
Giải bài toán bằng cách lập phương trình
 I – Mục tiêu:
- HS biết chọn ẩn đặt điều kiện cho ẩn.
- Biết phân tích mối quan hệ giữa các đại lượng để lập PT.
- HS biết trình bày lời giải của một bài toán bậc hai.
II – Chuẩn bị: GV: phấn màu, máy tính bỏ túi.
 HS học và ôn lại giải bài toán bằng cách lập PT. 
III – Tiến trình bài dạy:
ổn định: (1’)
Kiểm tra: (5’) ? Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập PT ?
Bài mới: (37’)
Hoạt động của GV
H/ động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Ví dụ 
GV ghi VD 
? Bài toán thuộc dạng nào ? 
? Ta cần phân tích những đại lượng nào ?
GV hướng dẫn HS lập bảng phân tích đại lượng
? Dựa vào bảng hãy trình bày lời giải ? 
GV nhận xét bổ xung 
? Giải bài toán trên thực hiện qua mấy bước ? 
? Bài toán này có gì khác so với các bài toán giải PT đã học ? 
GV lưu ý HS khi giải bài toán bằng cách lập PT bậc hai phần chọn kết quả và trả lời.
GV cho HS làm ?1
? Bài toán cho biết gì ? yêu cầu gì ? 
GV yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn.
GV gọi HS trình bày 
GV nhận xét bổ xung – chốt lại cách làm 
? Có thể chọn ẩn là chiều dài được không ? lúc đó ta có PT nào ? 
HS đọc VD và phân tích bài toán 
HS toán năng suất
HS số áo may trong 1ngày; thời gian may
HS trình bày lời giải 
HS cả lớp cùng làm và nhận xét 
HS nêu các bước 
HS PT thu được là PT bậc hai 
HS nghe hiểu 
HS đọc ?1
HS trả lời 
HS thực hiện trao đổi tìm cách giải 
HS trả lời 
Số áo may trong 1ngày
Số ngày 
Số áo may
Kế hoạch
x
3000 áo
Thực hiện
x + 6
2650 áo
Giải
Gọi số áo may trong 1 ngày theo kế hoạch là x (x thuộc N; x > 0) 
Thời gian quy định may xong áo là (ngày) 
Khi thực hiện số áo may trong 1 ngày là x+ 6 
Thời gian may xong 2650 áo là (ngày) 
May 2650 áo trước thời hạn 5 ngày nên ta có PT - 5 = Û x2 – 64x – 3600 = 0 
Giải PT ta được x1 = 100 (TMĐK)
 x2 = - 36 (loại) 
Vậy theo kế hoạch mỗi ngày xưởng phải may 100 áo.
?1 
Gọi chiều rộng của mảnh vườn là x (m; x > 0) chiều dài của mảnh vườn là x + 4(m) 
Diện tích của mảnh vườn là 320m2 ta có PT 
x(x + 4) = 320 Û x2 + 4x – 320 = 0
 giải PT ta được x1 = 16 (TMĐK) ; x2 = - 20 (loại) 
Vậy chiều rộng mảnh vườn là 16m; 
chiều dài là 20m
Hoạt động 2: Củng cố - Luyện tập 
? Các bước giải bài toán bằng cách lập PT ? 
? Bài toán cho biết gì ? Yêu cầu gì ? 
? Thực hiện chọn ẩn đặt điều kiện cho ẩn ? Tìm mỗi quan hệ giữa các đại lượng để lập PT ? 
? Giải PT ? 
? Trả lời b/toán cần làm gì ?
HS nhắc lại 
HS đọc đề bài 
HS trả lời 
HS thực hiện 
HS giải PT trên bảng 
HS cần đối chiếu điều kiện 
Bài tập 41: sgk/ 58 
Gọi số nhỏ là x; số lớn là x + 5 
Tích của hai số là 150 ta có PT 
 x(x + 5) = 150 Û x2 + 5x – 150 = 0 
giải PT ta được x1 = 10; x2 = - 15 
Vậy nếu 1 bạn chọn số 10 thì bạn kia phải chọn số 15 
Nếu 1 bạn chọn số – 15 thì bạn kia phải chọn số - 10
4) Hướng dẫn về nhà : (2’) 
- Nắm chắc các bước giải bài toán bằng cách lập PT 
- GV lưu ý HS Với các dạng toán có 3 đại lượng trong đó có một đại lượng bằng tích của hai đại lượng kia (toán chuyển động; năng suất; dài rộng diện tích,  ) nên phân tích các đại lượng bằng bảng thì dễ lập PT bài toán. 
- Làm bài tập 42; 43; 44; 45 (Sgk/58)
--------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_9_tuan_30_truong_thcs_hong_thuong.doc