A.KIẾN THỨC LIÊN QUAN
+HS nắm được trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc của hai tam giác. Biết vận dụng trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc của hai tam giác để chứng minh trường hợp bằng nhau cạnh huyền-góc nhọn của hai tam giác vuông.
B .MỤC TIÊU:
+Bước đầu biết sử dụng trường hợp bằng nhau g-c-g, trường hợp cạnh huyền - góc nhọn của tam giác vuông. Từ đó suy ra các góc tương ứng, các cạnh tương ứng bằng nhau.
-Củng cố trường hợp bằng nhau của tam giác g.c.g
-Rèn luyện kỹ năng áp dụng trường hợp bằng nhau của hai tam giác góc-cạnh-góc để chỉ ra hai tam giác bằng nhau, từ đó chỉ ra 2 cạnh, 2 góc tương ứng bằng nhau.
-Rèn kỹ năng vẽ hình, chứng minh.
-Phát huy trí lực của học sinh.
B.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
-GV: Thước thẳng, thước đo góc, êke, bảng phụ .
-HS: Thước thẳng, thước đo góc, compa.
C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Ngày soạn :29/11/2010 Ngày dạy :30/11/2010 Tiết 29: Trường hợp bằng nhau thứ 3 (gcG) Luyện tập 1(t2) A.kiến thức liên quan +HS nắm được trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc của hai tam giác. Biết vận dụng trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc của hai tam giác để chứng minh trường hợp bằng nhau cạnh huyền-góc nhọn của hai tam giác vuông. B .Mục tiêu: +Bước đầu biết sử dụng trường hợp bằng nhau g-c-g, trường hợp cạnh huyền - góc nhọn của tam giác vuông. Từ đó suy ra các góc tương ứng, các cạnh tương ứng bằng nhau. -Củng cố trường hợp bằng nhau của tam giác g.c.g -Rèn luyện kỹ năng áp dụng trường hợp bằng nhau của hai tam giác góc-cạnh-góc để chỉ ra hai tam giác bằng nhau, từ đó chỉ ra 2 cạnh, 2 góc tương ứng bằng nhau. -Rèn kỹ năng vẽ hình, chứng minh. -Phát huy trí lực của học sinh. B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: -GV: Thước thẳng, thước đo góc, êke, bảng phụ . -HS: Thước thẳng, thước đo góc, compa. C.Tổ chức các hoạt động dạy học: I. ổn định lớp (1 ph): II. Kiểm tra bài cũ -Câu 1: +Phát biểu trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc. +Cho hình vẽ: DABC và DBHC có: <B = <H (=900); BC chung và <C chung nhưng DABC không bằng DBHC vì sao? III. Bài mới HĐ của Thầy và Trò Ghi bảng Hoạt động 1:Hệ Quả -Yêu cầu nhìn hình 96 cho biết hai tam giác vuông bằng nhau, khi nào? -Xem hình 96 và trả lời: Hai tam giác vuông bằng nhau khi có một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác này . -Đó là trường hợp bằng nhau góc cạnh góc hai tam giác vuông. Ta có hệ quả 1 trang 122. -1 HS đọc lại hệ quả 1 SGK. -Ta xét tiếp hệ quả 2 SGK. -Vẽ hình lên bảng. -1 HS đọc hệ quả 2 SGK. -Vẽ hình vào vở theo GV. 3.Hệ quả: SGK a)Hệ quả 1: SGK (H 96) -Nếu một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề cạnh ấy của Δ vuông này bằng một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề cạnh ấy của Δ vuông kia thì hai Δ vuông đó bằng nhau b)Hệ quả 2: SGK (H 97) -Nếu cạnh huyền và một góc nhọn của Δ vuông này bằng cạnh huyền và một góc nhọn của Δ vuông kia thì hai Δ vuông đó bằng nhau. -Yêu câu làm BT 31/120 SGK: -Yêu cầu đọc vẽ hình ghi GT, KL vào vở BT (2 ph). -Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình vẽ hình ghi GT, KL. -Nhận thấy có thể MA =MB -Gợi ý cần phải xét hai tam giác nào có hai cạnh bằng nhau và góc xen giữa bằng nhau? -Yêu cầu 1 HS chứng minh bằng nhau. -Đưa hình vẽ 91 lên bảng. -Yêu làm BT 31/120 SGK: -Yêu cầu cả lớp làm vào vở BT. -Nhận định: có khả năng BC là tia phân giác của góc ABK và CB là tia phân giác của góc ACK. -Cần chứng minh DHAB = DHKB để suy ra hai góc tương ứng bằng nhau và rút ra kết luận cần thiết. -1 HS lên bảng vẽ hình ghi GT, KL. -Yêu cầu tìm và chứng minh -Đưa bài tập 44/103 SBT lên bảng phụ: Cho tam giác AOB có OA = OB. Tia phân giác của Ô cắt AB ở D. Chứng minh: a)DA = DB b)OD ^ AB -Yêu cầu vẽ hình ghi GT, KL. -Yêu cầu hoạt động nhóm tìm cách chứng minh. Bài 31/120 SGK: M GT Cm: A H B Xét DMHA và DMHB có: AH = HB (gt) <MHA = <MHB = 90o (vì MH ^ AB) (gt) Cạnh MH chung. ị DMHA = DMHB (c.g.c) Suy ra MA = MB (hai cạnh tương ứng). Bài 32 SGK: Tìm các tia phân giác trên H.91. A DAOB: OA = OB GT Ô1 = Ô2 KL a)DA = DB B C b)OD ^ AB H K Cm: Xét DHAB và DHKB có: HA = HK (gt) Góc AHB = góc KHB (HK ^ BC) (gt). Cạnh HB chung. ị DHAB = DHKB (c.g.c) Suy ra ABH = KBH (hai góc tương ứng). Vậy BC là tia phân giác của góc ABK. Chứng minh tương tự éACB = éKCB do đó CB là tia phân giác của góc ACK. 3.BT 44/103 SBT: a)DOAD và DOBD có: OA = OB (gt) Ô1 = Ô2 (gt) AD cạnh chung ị DOAD = DOBD (c.g.c) ị DA = DB (cạnh tương ứng) b)và éD1 = éD2 (góc tương ứng) mà éD1 + éD2 = 180o (kề bù) ị éD1 = éD2 = 90o Hay OD ^ AB. IV. Hướng dẫn về nhà (2 ph). -Học kỹ, nắm vững tính chất bằng nhau của hai tam giác trường hợp c.g.c -Ôn tập các kiến thức chuẩn bị cho tiết sau ôn tập học kỳ
Tài liệu đính kèm: